TRỞ LẠI QUỐC TỊCH VIỆT NAM Ở TRONG NƯỚC 

 

Cơ quan có thẩm quyền: Sở tư pháp 

Trình tự thực hiện: 

Bước 1: Nộp hồ sơ tại Sở Tư pháp (Bộ phận một cửa) 

– Khi đến nộp hồ sơ: Cá nhân, tổ chức nộp đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định pháp luật. 

– Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: 

– Nhận giấy biên nhận hẹn trả kết quả hồ sơ nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. 

Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời. 

Bước 2: Nhận kết quả tại bộ phận một cửa (trường hợp nhận dùm kết quả thì phải có Giấy ủy quyền hợp lệ).   

Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tư pháp. 

Thành phần hồ sơ: 

STT  Tên giấy tờ, tài liệu  Số lượng 
1  Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam theo mẫu;  04 
2  Bản sao giấy khai sinh, hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế;  04 
3  Bản khai lý lịch;  04 
4  Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp (phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ)  04 
5  Giấy tờ chứng minh người xin trở lại quốc tịch Việt Nam đã từng có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, Hộ chiếu, Hộ khẩu,…  04 
6  Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam   04 

Số lượng hồ sơ: 4 (bộ) 

Thời hạn giải quyết: 105 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp người xin trở lại quốc tịch Việt Nam xin giữ quốc tịch nước ngoài hoặc người xin trở lại quốc tịch Việt Nam là người không quốc tịch thì thời hạn giải quyết là 110 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. 

Cơ quan thực hiện TTHC: 

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước. 

– Cơ quan có thẩm quyền phân cấp thực hiện (nếu có): Bộ Tư pháp. 

– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp, Bộ Tư pháp. 

– Cơ quan phối hợp: UBND tỉnh, Công an tỉnh, cơ quan chuyên môn khác. 

Phí, lệ phí: 2.500.000 đồng/trường hợp. 

Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC 

 + Người đã mất quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Điều 26 của Luật này có đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam thì có thể được trở lại quốc tịch Việt Nam, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây: 

 + Xin hồi hương về Việt Nam; 

 + Có vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ là công dân Việt Nam; 

 + Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam; 

 + Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; 

 + Thực hiện đầu tư tại Việt Nam; 

 + Đã thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài, nhưng không được nhập quốc tịch nước ngoài; 

+ Trường hợp người bị tước quốc tịch Việt Nam xin trở lại quốc tịch Việt Nam thì phải sau ít nhất 05 năm, kể từ ngày bị tước quốc tịch mới được xem xét cho trở lại quốc tịch Việt Nam; 

 + Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam phải lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây, tên gọi này phải được ghi rõ trong quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam; 

 + Người được trở lại quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những người sau đây, trong trường hợp đặc biệt, nếu được Chủ tịch nước cho phép: Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam; Có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam; Có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 

Căn cứ pháp lý của TTHC: 

– Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008. 

– Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam. 

– Thông tư Liên tịch số 05/2010/TTLT-BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 của Bộ Tư pháp – Bộ Ngoại giao – Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam. 

– Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch. 

– Thông tư số 146/2009/TT-BTC ngày 20/7/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch. 

– Thông tư số 135/2010/TT-BTC ngày 13/9/2010 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 146/2009/TT-BTC ngày 20/7/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch. 

Mẫu đơn, mẫu tờ khai: 

+ Đơn xin trở lại quốc tịch Việt Nam  

+ Tờ khai lý lịch  

Liên hệ với chúng tôi 

Hotline: 091 743 9489 

Mail: luathaitrung@gmail.com 

 

  CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
Mẫu TP/QT-2010- ĐXTLQT 

ĐƠN XIN TRỞ LẠI QUỐC TỊCH VIỆT NAM 

Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 

Họ và tên (1):……………………………………………………………………………………………… 

Giới tính: Nam:……… Nữ:…………. 

Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………………………………… 

Nơi sinh (2):……………………………………………………………………………………………….. 

Nơi đăng ký khai sinh (3):……………………………………………………………………………. 

Quốc tịch hiện nay (4):………………………………………………………………………………… 

Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế (5):……………………………… Số:………………………. 

Cấp ngày, tháng, năm:……………………………………………, Cơ quan cấp:……………… 

Ngày, tháng, năm xuất cảnh khỏi Việt Nam (nếu có):……………………………………… 

Địa chỉ cư trú trước khi xuất cảnh (nếu có):…………………………………………………… 

Địa chỉ nơi cư trú:………………………………………………………………………………………. 

Nghề nghiệp:…………………………………………………………………………………………….. 

Nơi làm việc:…………………………………………………………………………………………….. 

Trước đây tôi đã có quốc tịch Việt Nam, nhưng đã mất quốc tịch Việt Nam từ ngày….tháng ….năm……. 

Lý do mất quốc tịch Việt Nam (6):………………………………………………………………… 

……………………………………………………………………………………………………………….. 

Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi làm đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được trở lại quốc tịch Việt Nam. 

Mục đích xin trở lại quốc tịch Việt Nam:………………………………………………………… 

………………………………………………………………………………………………………………… 

Việc xin trở lại quốc tịch Việt Nam của tôi thuộc diện được miễn một số điều kiện (7):……………………………………………………………………………………………………………………….. 

Tôi xin lấy lại tên gọi Việt Nam trước đây là:…………………………………………………………….. 

Nếu được trở lại quốc tịch Việt Nam, tôi xin thề trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam theo quy định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam. 

Tôi cũng xin cho con chưa thành niên có tên dưới đây được trở lại (hoặc nhập) quốc tịch Việt Nam (nếu có): 

STT  Họ và tên  Ngày, tháng, năm sinh  Giới tính  Địa chỉ cư trú hiện nay  Nơi sinh  Nơi đăng ký khai sinh  Tên gọi 

Việt Nam 

Ghi chú (8) 
                 
                 
                 

Về quốc tịch hiện nay (9): 

Tôi xin cam kết sẽ làm thủ tục thôi quốc tịch hiện nay của mình và của con chưa thành niên nêu trên(nếu có): 

 

Tôi tự xét thấy mình và con chưa thành niên nêu trên (nếu có) thuộc trường hợp đặc biệt: 
  Tôi xin đề nghị Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xem xét, cho phép được trở lại quốc tịch Việt Nam mà vẫn giữ quốc tịch hiện nay. Tôi xin cam kết việc giữ quốc tịch hiện nay không làm cản trở đến việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân Việt Nam đối với Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 

Lý do xin giữ quốc tịch hiện nay: 

…………………………………………………………….. 

………………………………………………………….…. 

………………………………………………………….…. 

 

Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình. 

Giấy tờ kèm theo:
-……………………………………………………
-……………………………………………………
-…………………………………………………… 
………., ngày .. … tháng ……. năm……
             Người làm đơn
           (Ký và ghi rõ họ tên) 

Chú thích: 

  1. Viết chữ in hoa theo Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế; 
  2. Ghi địa danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế; 
  3. Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh; 
  4. Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch; 
  5. Ghi rõ loại giấy tờ gì; 
  6. Ghi rõ mất quốc tịch Việt Nam trong trường hợp nào; 
  7. Nêu rõ trường hợp được miễn theo quy định nào của Luật Quốc tịch Việt Nam. 
  8. Ghi rõ trở lại hay nhập quốc tịch Việt Nam; 
  9. Đánh dấu ‘X” vào 1 trong 2 lựa chọn.