THỦ TỤC XIN GIẤY PHÉP ĐĂNG KÝ SÀN GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Sàn giao dịch thương mại điện tử là gì ?
– Hoạt động thương mại điện tử là việc tiến hành một phần hoặc toàn bộ quy trình của hoạt động thương mại bằng phương tiện điện tử có kết nối với mạng Internet, mạng viễn thông di động hoặc các mạng mở khác
– Sàn giao dịch thương mại điện tử là website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử do thương nhân, tổ chức thiết lập lên để cung cấp môi trường cho các thương nhân, tổ chức, cá nhân khác tiến hành hoạt động thương mại. Sàn giao dịch thương mại điện tử cho phép các thương nhân, tổ chức, cá nhân không phải chủ sở hữu website có thể tiến hành một phần hoặc toàn bộ quy trình mua bán hàng hóa, dịch vụ trên đó
Ví dụ về sàn giao dịch thương mại điện tử: Sendo.vn; tiki.vn, Lazada, Shopee…….
Các hình thức hoạt động của sàn giao dịch thương mại điện tử
Sàn giao dịch thương mại điện tử có các hình thức như sau:
– Website cho phép người tham gia được mở các gian hàng trên đó để trưng bày, giới thiệu hàng hóa hoặc dịch vụ;
– Website cho phép người tham gia được lập các website nhánh để trưng bày, giới thiệu hàng hóa hoặc dịch vụ;
– Website có chuyên mục mua bán trên đó cho phép người tham gia đăng tin mua bán hàng hóa và dịch vụ;
– Các loại website khác do Bộ Công Thương quy định.
Khác nhau giữa sàn giao dịch thương mại điện tử và website thương mại điện tử bán hàng ?
– Website thương mại điện tử bán hàng (website bán hàng) là website do các thương nhân, tổ chức, cá nhân tự thiết lập để phục vụ hoạt động xúc tiến thương mại, bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ của mình.
– Sàn giao dịch thương mại điện tử là website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử do thương nhân, tổ chức thiết lập lên để cung cấp môi trường cho các thương nhân, tổ chức, cá nhân khác tiến hành hoạt động thương mại. Sàn giao dịch thương mại điện tử cho phép các thương nhân, tổ chức, cá nhân không phải chủ sở hữu website có thể tiến hành một phần hoặc toàn bộ quy trình mua bán hàng hóa, dịch vụ trên đó
Như vậy có thể thấy khác nhau căn bản như sau:
– Website bán hàng: Phục vụ cho chính tổ chức, cá nhân thiết lập webste mà không cho các đơn vị khác tham gia giao dịch trên đó để bán hàng và quy mô của website thông thường cũng chỉ chuyên để bán một hoặc một số loại sản phẩm nhất định.
– Sàn giao dịch thương mại điện tử cho phép các thương nhân, tổ chức, cá nhân không phải chủ sở hữu website có thể tiến hành một phần hoặc toàn bộ quy trình mua bán hàng hóa, dịch vụ trên đó. và thông thường quy mô cũng lớn hơn và chính sách giao dịch, quy chế hoạt động cũng sẽ phức tạp và chặt chẽ hơn
– Từ phân tích trên có kết luận rằng phụ thuộc vào nhu cầu thực tế hoạt động và bản chất của website mà doanh nghiệp dự định hoạt động để xác định xem xin giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử hay giấy phép về website bán hàng cho phù hợp với nội dung hoạt động thực tế.
Điều kiện để thực hiện thủ tục xin giấy phép đăng ký sàn giao dịch thương mại điện tử
– Là thương nhân, tổ chức có ngành nghề kinh doanh hoặc chức năng, nhiệm vụ phù hợp. Lưu ý: Doanh nghiệp thực hiện thủ tục xin giấy phép đăng ký sàn giao dịch thương mại điện tử trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải có mã ngành nghề sau:
+ Mã ngành 6311: Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan
(Chi tiết: Dịch vụ xử lý dữ liệu (CPC 843) (trừ kinh doanh đại lý cung cấp dịch vụ truy cập internet).
+ Mã ngành 6312: Cổng thông tin (Chi tiết: Dịch vụ thương mại điện tử (thực hiện theo khoản 2 Điều 24 Nghị định 52/2013/NĐ-CP
– Có website với tên miền hợp lệ và tuân thủ các quy định về quản lý thông tin trên Internet.
– Có đề án cung cấp dịch vụ trong đó nêu rõ các nội dung sau:
+ Mô hình tổ chức hoạt động, bao gồm hoạt động cung cấp dịch vụ, hoạt động xúc tiến, tiếp thị dịch vụ cả trong và ngoài môi trường trực tuyến;
+ Cấu trúc, tính năng và các mục thông tin chủ yếu trên website cung cấp dịch vụ;
+ Phân định quyền và trách nhiệm giữa thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ thương mại điện tử với các bên sử dụng dịch vụ.
– Đã đăng ký thiết lập website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử và được Bộ Công Thương xác nhận đăng ký theo quy định
Hồ sơ xin giấy phép đăng ký sàn giao dịch thương mại điện tử
– Đơn đăng ký xin
– Bản sao được chứng thực quyết định thành lập (đối với tổ chức), Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư (đối với thương nhân).
– Đề án cung cấp dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử theo quy định
– Quy chế quản lý hoạt động của website cung cấp dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử bao gồm các nội dung sau:
+ Các nội dung quy định tại Điều 38 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP;
+ Cơ chế xử lý, thời hạn xử lý khi nhận được phản ánh về hành vi kinh doanh vi phạm pháp luật trên website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử.
– Mẫu hợp đồng dịch vụ hoặc thỏa thuận hợp tác giữa thương nhân, tổ chức sở hữu website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử với thương nhân, tổ chức, cá nhân tham gia mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trên website đó.
– Các điều kiện giao dịch chung áp dụng cho hoạt động mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trên website (nếu có).
Thẩm quyền cấp và quy trình thực hiện thủ tục xin giấy phép đăng ký sàn giao dịch thương mại điện tử
– Bộ Công Thương là đơn vị cấp giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử. Bộ Công Thương quy định cụ thể yêu cầu về nội dung hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký, sửa đổi, bổ sung, chấm dứt đăng ký đối với hồ sơ xin giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử
– Quy trình thực hiện
Bước 1: Doanh nghiệp truy cập và đăng ký thông tin tại vào Hệ thống đăng ký sàn giao dịch thương mại điện tử tại Trang thông tin điện tử của Bộ Công Thương
Bước 2: Bộ Công Thương tiến hành kiểm tra hồ sơ và thông báo cho thương nhân, tổ chức gửi hồ sơ trong 03 ngày làm việc đề nghị bổ sung hồ sơ hoặc xác nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
Bước 3: Doanh nghiệp gửi về Bộ Công Thương hồ sơ xin cấp Giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử (bản giấy).
Bước 4: Nhận kết quả
– Thời gian làm việc là 15 đến 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ và thông tin hợp lệ.
Sửa đổi, bổ sung giấy phép đăng ký sàn giao dịch thương mại điện tử
– Thương nhân, tổ chức đã xin giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử phải thông báo sửa đổi, bổ sung thông tin đăng ký khi có một trong những thay đổi sau:
+ Thay đổi tên thương nhân, tổ chức;
+ Thay đổi người đại diện thương nhân, người chịu trách nhiệm đối với website cung cấp dịch
vụ;
+ Thay đổi địa chỉ trụ sở giao dịch hoặc thông tin liên hệ;
+ Thay đổi tên miền;
+ Thay đổi quy chế và điều kiện giao dịch trên website cung cấp dịch vụ;
+ Thay đổi các điều khoản của hợp đồng cung cấp dịch vụ;
+ Thay đổi hoặc bổ sung dịch vụ cung cấp trên website;
+ Các thay đổi khác do Bộ Công Thương quy định.
– Thương nhân, tổ chức phải thông báo về Bộ Công Thương trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày có sự thay đổi các thông tin nêu trên
– Việc thông báo được thực hiện trực tuyến qua tài khoản truy cập hệ thống đã được cấp hoặc bằng văn bản gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Bộ Công Thương (Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin), kèm theo bản sao các giấy tờ, tài liệu chứng minh sự thay đổi (nếu có).
– Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo đầy đủ, chính xác của thương nhân, tổ chức, Bộ Công Thương tiến hành xem xét việc xác nhận hoặc không xác nhận thông tin sửa đổi, bổ sung và phản hồi lại cho thương nhân, tổ chức qua tài khoản truy cập hệ thống đã được cấp; trường hợp không xác nhận phải nêu rõ lý do.
Hủy bỏ, chấm dứt hiệu lực giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử
– Bộ Công Thương chấm dứt giấy phép sàn giao dịch mại điện tử theo quy định tại Khoản 3 Điều 56 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP. cụ thể trong các trường hợp sau
+ Theo đề nghị của thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ thương mại điện tử;
+ Thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ thương mại điện tử ngừng hoạt động hoặc chuyển nhượng website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử cho thương nhân, tổ chức khác;
+ Quá 30 (ba mươi) ngày mà website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử không có hoạt động hoặc không phản hồi thông tin khi được cơ quan quản lý nhà nước yêu cầu;
+ Thương nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ thương mại điện tử bị hủy bỏ đăng ký theo quy định tại Khoản 2 Điều 78 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP
+ Các trường hợp khác theo quy định của Bộ Công Thương.
– Thương nhân, tổ chức đã được cấp giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử khi ngừng hoạt động hoặc chuyển nhượng website phải thông báo cho Bộ Công Thương trước 7 ngày làm việc để chấm dứt đăng ký.
– Thương nhân, tổ chức hủy bỏ giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử trong các trường hợp sau:
+ Thực hiện các hành vi bị cấm trong hoạt động thương mại điện tử theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP;
+ Không thực hiện nghĩa vụ báo cáo theo quy định tại Điều 57 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP và tiếp tục tái phạm sau khi đã được nhắc nhở;
+ Bị đình chỉ hoạt động thương mại điện tử theo quyết định xử lý vi phạm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
+ Không thực hiện trách nhiệm theo quy định tại Điều 4 Thông tư 47/2014/TT-BCT Quy định về quản lý Website thương mại điện tử và tái phạm sau khi đã được nhắc nhở.
– Thông tin về các giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử bị hủy bỏ đăng ký sẽ được công bố trên Cổng thông tin Quản lý hoạt động thương mại điện tử.
Đăng ký lại giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử
– Thương nhân, tổ chức khi nhận chuyển nhượng website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử phải tiến hành đăng ký lại theo quy trình quy định. Thời gian thương nhân, tổ chức phải tiến hành đăng ký lại không vượt quá 30 ngày kể từ ngày nhận chuyển nhượng website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử.
– Website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử bị hủy bỏ đăng ký thuộc các trường hợp quy định tại điểm b, điểm c, điểm d Khoản 3 Điều 18 Thông tư 47/2014/TT- BCT được làm thủ tục đăng ký lại khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Đã khắc phục các hành vi vi phạm dẫn đến bị hủy bỏ đăng ký hoặc đã hết thời hạn bị đình chỉ hoạt động thương mại điện tử theo quyết định xử lý vi phạm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
+ Đáp ứng các điều kiện thiết lập website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử theo quy định tại Điều 54 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP.
Nghĩa vụ báo cáo định kỳ sau khi xin giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử
Trước ngày 15 tháng 01 hàng năm, thương nhân, tổ chức đã được cấp giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử phải báo cáo Bộ Công Thương số liệu thống kê về tình hình hoạt động của năm trước đó.Để phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước hoặc làm rõ thông tin phản ánh của tổ chức, cá nhân theo quy định, thương nhân, tổ chức đã được cấp giấy phép sàn giao dịch thương mại điện tử có nghĩa vụ giải trình và cung cấp thông tin về các hoạt động trên website của mình khi được Bộ Công Thương yêu cầu
Căn cứ pháp lý
– Luật giao dịch điện tử 2005
– Nghị định 52/2013/NĐ-CP
– Thông tư 47/2014/TT-BCT
Khách hàng cần cung cấp
– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ghi mã ngành nghề về kinh doanh sàn giao dịch thương mại điện tử
– Giấy chứng nhận đăng ký Tên miền website dự kiến sử dụng
– Thông tin về máy chủ ( Đơn vị cho thuê máy chủ và địa chỉ đặt máy chủ)
– Các nhóm sản phẩm dự diến kinh doanh trên sàn giao dịch
– Thông tin Phạm vi cung cấp dịch vụ
– Thông tin về các chính sách và quy chế của sàn
Công việc của chúng tôi
– Tư vấn các thủ tục, vấn đề pháp lý liên quan đến thủ tục xin giấy phép đăng ký sàn giao dịch thương mại điện tử
– Nhận tài liệu từ quý khách.
– Soạn thảo hồ sơ đầy đủ, hoàn chỉnh
– Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền
– Đồng hành cùng quý khách trong quá trình thẩm định hồ sơ, thẩm định thực tế tại cơ sở.
– Nhận kết quả và bàn giao bản gốc cho quý khách
Liên hệ với chúng tôi
Hotline: 091 743 9489
Mail: luathaitrung@gmail.com
TÊN THƯƠNG NHÂN, TỔ CHỨC ——- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: ………….. | ……., ngày …. tháng …. năm …….. |
ĐƠN ĐĂNG KÝ ỨNG DỤNG CUNG CẤP DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Kính gửi: Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin – Bộ Công Thương
- Thông tin về thương nhân, tổ chức
– Tên thương nhân, tổ chức:………………………………………………………………………………………
– Tên giao dịch (nếu có):……………………………………………………………………………………………
– Tên và chức danh người đại diện thương nhân/tổ chức:……………………………………………..
– Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………….
– Điện thoại: ………………………..Fax:…………………………..Email:………………………………………
– Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư:……
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày cấp:……………………………………………… Nơi cấp:…………………………………………………..
- Thông tin về ứng dụng:
- Tên và địa chỉ lưu trữ hoặc tải ứng dụng:
STT | Tên ứng dụng1 | Địa chỉ lưu trữ hoặc tải ứng dụng2 | Logo |
1 | |||
2 | |||
3 |
- Loại hình dịch vụ cung cấp trên ứng dụng:
□ Dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử
□ Dịch vụ khuyến mại trực tuyến
□ Dịch vụ đấu giá trực tuyến
□ Dịch vụ khác (đề nghị nêu rõ: ………………………………………………………………………….)
- Các loại hàng hóa hoặc dịch vụ chủ yếu được giao dịch trên ứng dụng:
□ Hàng điện tử, gia dụng
□ Máy tính, điện thoại, thiết bị văn phòng □ Ô tô, xe máy, xe đạp □ Thời trang, mỹ phẩm, chăm sóc sức khỏe □ Công nghiệp, xây dựng □ Thiết bị nội thất, ngoại thất □ Bất động sản |
□ Sách, văn phòng phẩm
□ Hoa, quà tặng, đồ chơi □ Thực phẩm, đồ uống □ Dịch vụ lưu trú và du lịch □ Dịch vụ việc làm □ Dịch vụ khác □ Hàng hóa khác (đề nghị nêu ….) |
Nơi nhận: | CHỮ KÝ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
|
(Ký tên, đóng dấu) |
_______________
1 Ví dụ: Tên ứng dụng: Sàn giao dịch ABC
2 Ví dụ: Địa chỉ lưu trữ: https://play.google.com/store/apps/details?id=com.sangiaodichabc
Hồ sơ đăng ký ứng dụng cung cấp dịch vụ thương mại điện tử
- Đơn đăng ký ứng dụng cung cấp dịch vụ thương mại điện tử.
- Bản sao được chứng thực quyết định thành lập (đối với tổ chức), giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư (đối với thương nhân).
- Đề án cung cấp dịch vụ thương mại điện tử bao gồm các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 54 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP.
- Quy chế quản lý hoạt động của ứng dụng cung cấp dịch vụ thương mại điện tử bao gồm các nội dung sau:
- a) Các nội dung quy định tại Điều 38 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP;
- b) Quy trình xử lý, thời hạn xử lý khi nhận được phản ánh về hành vi kinh doanh vi phạm pháp luật trên ứng dụng cung cấp dịch vụ thương mại điện tử.
- Mẫu hợp đồng dịch vụ hoặc thỏa thuận hợp tác giữa thương nhân, tổ chức sở hữu ứng dụng cung cấp dịch vụ thương mại điện tử với thương nhân, tổ chức, cá nhân tham gia mua bán hoặc tổ chức đấu giá, khuyến mại cho hàng hóa, dịch vụ trên ứng dụng đó.
- Các điều kiện giao dịch chung áp dụng cho hoạt động mua bán hoặc tổ chức đấu giá, khuyến mại hàng hóa, dịch vụ trên ứng dụng (nếu có).