THỦ TỤC THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CHO THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

 

Trình tự cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện

Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép.

– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.

– Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.

– Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc việc thành lập Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành thì Cơ quan cấp Giấy phép phải gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành đồng ý hoặc không đồng ý cấp phép thành lập Văn phòng đại diện.

Thành phần hồ sơ

– Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;

– Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự)

– Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện;

– Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;

– Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện;

(Các giấy tờ nêu trên phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam)

– Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện

– Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện;

Thời gian thực hiện

– 10 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan cấp phép nhận được hồ sơ

– 13 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan cấp phép nhận được hồ sơ (đối với hồ sơ cần xin ý kiến của Bộ quản lý)

Nghĩa vụ của thương nhân nước ngoài đối với hoạt động của Văn phòng đại diện

Thương nhân nước ngoài phải chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về toàn bộ hoạt động của Văn phòng đại diện của mình tại Việt Nam.

Quyền của Văn phòng đại diện

– Hoạt động đúng mục đích, phạm vi và thời hạn được quy định trong giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.

– Thuê trụ sở, thuê, mua các phương tiện, vật dụng cần thiết cho hoạt động của Văn phòng đại diện.

– Tuyển dụng lao động là người Việt Nam, người nước ngoài để làm việc tại Văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật Việt Nam.

– Mở tài khoản bằng ngoại tệ, bằng đồng Việt Nam có gốc ngoại tệ tại ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam và chỉ được sử dụng tài khoản này vào hoạt động của Văn phòng đại diện.

– Có con dấu mang tên Văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật Việt Nam.

– Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Nghĩa vụ của Văn phòng đại diện

– Không được thực hiện hoạt động sinh lợi trực tiếp tại Việt Nam.

– Chỉ được thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại trong phạm vi mà Luật thương mại cho phép

– Không được giao kết hợp đồng, sửa đổi, bổ sung hợp đồng đã giao kết của thương nhân nước ngoài, trừ trường hợp Trưởng Văn phòng đại diện có giấy uỷ quyền hợp pháp của thương nhân nước ngoài hoặc các trường hợp quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 17 của Luật thương mại.

– Nộp thuế, phí, lệ phí và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.

– Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều kiện cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

Thương nhân nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện khi đáp ứng các điều kiện sau:

– Thương nhân nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;

– Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;

– Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;

– Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện phải phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

– Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành (sau đây gọi chung là Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành).

Thẩm quyền thành lập văn phòng đại diện

– Bộ Công Thương.

Thời hạn của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

– Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài (và Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện được gia hạn) có thời hạn 05 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài trong trường hợp giấy tờ đó có quy định về thời hạn.

– Thời hạn của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện được cấp lại bằng thời hạn của Giấy phép đã được cấp trước đó.

Cơ sở pháp lý

Luật thương mại 2005

Nghị định 07/2016/NĐ-CP

Khách hàng cần cung cấp

– Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự)

– Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;

– Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện;

(Các giấy tờ nêu trên phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam)

– Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện

– Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện;

Công việc của chúng tôi

– Tư vấn các vấn đề liên quan đến thủ tục thành lập văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

– Tư vấn và hướng dẫn khách hàng chuẩn bị hồ sơ

–  Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước

–  Thay mặt khách hàng trao đổi với chuyên viên phụ trách hồ sơ trong trường hợp hồ sơ cần chỉnh sửa, bổ sung

–  Thay mặt khách hàng trao đổi với chuyên viên phụ trách hồ sơ

–  Nhận kết quả và bàn giao kết quả cho khách hàng

Liên hệ với chúng tôi
Hotline: 091 743 9489
Mail: luathaitrung@gmail.com

 

Mẫu MĐ-1

Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…………, ngày ….. tháng ….. năm ……….

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

 Kính gửi: Sở Công Thương ….

Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh

doanh): …………………………………………………………………………………………………………………..

Tên thương nhân viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………..

Quốc tịch của thương nhân: ………………………………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) …………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:………………………………………………………..

Do:…………………………………. cấp ngày…..tháng……năm…. tại ………………………………..

Lĩnh vực hoạt động chính: ………………………………………………………………………………..

Vốn điều lệ:……………………………………………………………………………………………………

Số tài khoản: ………………………………………. tại Ngân hàng:………………………… …………

Điện thoại:………………………………………….. Fax:………………………………………………….

Email:………………………………………………… Website: (nếu có) ……………………………….

Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)

Họ và tên:………………………………………………………………………………………………………

Chức vụ:………………………………………………………………………………………………………..

Quốc tịch:………………………………………………………………………………………………………

Tóm tắt quá trình hoạt động của thương nhân ………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………….

Đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam với nội

dung cụ thể như sau:

Tên Văn phòng đại diện:…………………………………………………………………………………..

Tên viết tắt: (nếu có) ……………………………………………………………………………………….

Tên giao dịch bằng tiếng Anh:…………………………………………………………………………..

Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã,

quận/huyện, tỉnh/thành phố)……………………………………………………………………………………….

Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động)

…………………………………………………………………………………………………………………….

Người đứng đầu Văn phòng đại diện:

Họ và tên:…………………………………………… .Giới tính:………………………………………….

Quốc tịch:………………………………………………………………………………………………………

Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân: ……………………………………………………………………

Do: ………………………………….cấp ngày…..tháng……năm…. tại………………………………..

Chúng tôi xin cam kết:

  1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn

đề nghị và hồ sơ kèm theo.

  1. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến

Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy

phép thành lập Văn phòng đại diện.

Tài liệu gửi kèm bao gồm:

  1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương

đương;

  1. Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương;
  2. Bản sao Điều lệ hoạt động của thương nhân nước ngoài (nếu có);
  3. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam); bản

sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện;

  1. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện.

Đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)