THỦ TỤC TÁCH THỬA ĐẤT
Cơ sở pháp lý
– Luật đất đai 2013
– Nghị định 43/2014/NĐ-CP
– Thông tư 24/2014/TT-BTNMT
Hồ sơ xin tách thửa đất
– Đơn đề nghị tách thửa của người sử dụng đất đối với trường hợp tách thửa theo yêu cầu của người sử đất; Đơn đăng ký biến động với trường hợp tách sổ đỏ trong trường hợp phân chia tài sản chung;
– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp
– Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản đã được công chứng hoặc chứng thực trong trường hợp tách sổ đỏ trong trường hợp phân chia tài sản chung, chia tài sản thừa kế.
Chủ thể xin tách thửa đất
– Người sử dụng đất có yêu cầu tách thửa đất
Thẩm quyền tách thửa đất
– Phòng Tài nguyên và Môi trường
– Văn phòng đăng ký đất đai
Thuộc Quận, Huyện, Thị Xã nơi có đất muốn tách thửa
Thời gian thực hiện tách thửa đất
– Điểm đ khoản 2 Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định thời gian thực hiện thủ tục tách thửa là không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
– Thời gian này không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định. Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
– Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này được tăng thêm 15 ngày.
Nghĩa vụ tài chính phải nộp khi thực hiện tách thửa đất và cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
– Khoản 1 và khoản 4 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định việc tách Sổ đỏ (do nhận chuyển nhượng, tặng cho) giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau là thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân.
– Thuế thu nhập cá nhân: Số thuế thu nhập cá nhân mà bên chuyển nhượng phải nộp căn cứ vào thuế suất và thu nhập của người đó. Theo Luật thuế thu nhập cá nhân thì tuỳ từng trường hợp mà người chuyển nhượng được lựa chọn một trong hai cách sau:
– 25% tính trên thu nhập chuyển nhượng áp dụng đối với các trường hợp xác định được chính xác thu nhập.
– Hoặc 2% tính trên Tổng giá trị mua bán chuyển nhượng trên hợp đồng nhưng không thấp hợp giá theo khung giá nhà đất được Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố ban hành hàng năm.
– Các khoản phí, lệ phí bên nhận chuyển nhượng phải nộp: Phí thẩm định và cấp GCN theu quy định của HĐND cấp tỉnh; Lệ phí trước bạ nhà đất: 0.5%
– Ngoài ra còn một số lệ phí khác như: phí đo đạc, phí thẩm định
Khách hàng cần cung cấp
Thông tin cần cung cấp
– Thông tin thửa đất
– Vị trí thửa đất
– Diện tích muốn tách thửa
– Nguồn gốc của thửa đất
Tài liệu cần cung cấp
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
– Bản sao giấy chứng minh nhân dân. căn cước công dân hoặc sổ hộ khẩu
– Các tài liệu liên quan đến nguồn gốc đất
Công việc của chúng tôi
– Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến thủ tục tách thửa đất
– Soạn thảo hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi tách thửa
– Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước
– Nhận kết quả và bàn giao cho quý khách
Liên hệ với chúng tôi
Hotline: 091 743 9489
Mail: luathaitrung@gmail.com
Mẫu số 11/ĐK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TÁCH THỬA ĐẤT, HỢP THỬA ĐẤT Kính gửi: ……………………………………………… |
Mẫu số 11/ĐK
|
||||||
I- KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT
(Xem kỹ hướng dẫn ở cuối đơn này trước khi viết đơn; không tẩy xóa, sửa chữa nội dung đã viết) |
|||||||
1. Người sử dụng đất:
1.1. Tên người sử dụng đất (Viết chữ in hoa): ……………………………………………………… 1.2. Địa chỉ ……………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………… |
|||||||
2. Đề nghị tách, hợp thửa đất như sau: | |||||||
2.1. Đề nghị tách thành …………. thửa đất đối với thửa đất dưới đây:
a) Thửa đất số: …………………………………..; b) Tờ bản đồ số: ……………………………….; c) Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………………………….. d) Số phát hành Giấy chứng nhận: ………………………………………………………………….. Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận: ……………………..; ngày cấp …/…/……. đ) Diện tích sau khi tách thửa: Thửa thứ nhất: … m2; Thửa thứ hai: … m2; |
|||||||
2.2. Đề nghị hợp các thửa đất dưới đây thành một thửa đất: | |||||||
Thửa đất số | Tờ bản đồ số | Địa chỉ thửa đất | Số phát hành Giấy chứng nhận | Số vào sổ cấp giấy chứng nhận | |||
3. Lý do tách, hợp thửa đất: ……………………………………………………………………….. | |||||||
4. Giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm có:
– Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất của thửa đất trên; – Sơ đồ dự kiến phân chia các thửa đất trong trường hợp tách thửa (nếu có): ……………….. …………………………………………………………………………………………………………… |
|||||||
Tôi cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng.
…………., ngày …. tháng … năm …… |
II- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI | |
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… |
|
Ngày …… tháng …… năm …… Người kiểm tra (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ) |
Ngày …… tháng …… năm …… Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn viết đơn:
– Đơn này dùng trong trường hợp người sử dụng đất đề nghị tách một thửa đất thành nhiều thửa đất mới hoặc đề nghị hợp nhiều thửa đất thành một thửa đất;
– Đề gửi đơn: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì đề gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất; tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức và cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì đề gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất;
– Điểm 1 ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất như trên giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất gồm các thông tin như sau: đối với cá nhân ghi rõ họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cá nhân nước ngoài ghi họ, tên, năm sinh, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp hộ chiếu, quốc tịch; đối với hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông/bà” và ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của cả vợ và chồng người đại diện cùng sử dụng đất; trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản chung của cả vợ và chồng thì ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của vợ và của chồng; đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, ngày tháng năm thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc số giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
– Điểm 2 ghi các thông tin về thửa đất như trên giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất;
– Người viết đơn ký và ghi rõ họ tên ở cuối “Phần khai của người sử dụng đất trường hợp ủy quyền viết đơn thì người được ủy quyền ký, ghi rõ họ tên và ghi (được ủy quyền); đối với tổ chức sử dụng đất phải ghi họ tên, chức vụ người viết đơn và đóng dấu của tổ chức.