THỦ TỤC NHẬP QUỐC TỊCH VIỆT NAM
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân, tổ chức liên hệ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tư pháp (Bộ phận một cửa sẽ được hướng dẫn thủ tục và lấy mẫu đơn, mẫu tờ khai điền thông tin theo yêu cầu.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa:
– Khi đến nộp hồ sơ: Cá nhân, tổ chức nộp đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định pháp luật.
– Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công chức nhận và viết giấy biên nhận hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời.
Bước 3: Đến ngày hẹn trả kết quả trong phiếu, người nộp hồ sơ đến Bộ phận một cửa để nhận kết quả (trường hợp nhận dùm kết quả thì phải có Giấy ủy quyền hợp lệ); nộp phí, lệ phí (nếu có).
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở Tư pháp.
Thành phần hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam theo mẫu;
+ Bản sao giấy khai sinh, hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế;
+ Bản khai lý lịch;
+ Phiếu Lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 (chín mươi) ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;
+ Giấy tờ chứng minh trình độ tiếng Việt;
+ Giấy tờ chứng minh về chỗ ở, thời gian thường trú ở Việt Nam;
+ Giấy tờ chứng minh bảo đảm cuộc sống ở Việt Nam.
Trường hợp thuộc đối tượng được miễn một số điều kiện nhập quốc tịch Việt Nam như: Là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ hoặc con đẻ của công dân Việt Nam; có công lao đặc biệt đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam; có lợi cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thì thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam theo mẫu;
+ Bản sao giấy khai sinh, hộ chiếu hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế;
+ Bản khai lý lịch;
+ Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở Việt Nam, phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với thời gian người xin nhập quốc tịch Việt Nam cư trú ở nước ngoài. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 (chín mươi) ngày tính đến ngày nộp hồ sơ.
Số lượng hồ sơ: 04 (bộ).
Trường hợp người nước ngoài không thường trú ở Việt Nam xin nhập quốc tịch Việt Nam sẽ có lợi đặc biệt cho sự phát triển kinh tế, xã hội, khoa học, an ninh quốc phòng của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì nộp 03 (bộ) hồ sơ.
Thời hạn giải quyết: Không quá 115 (Một trăm mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, trường hợp cần xác minh thì thời gian giải quyết không quá 145 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (không kể thời gian hồ sơ gửi theo đường bưu điện).
Cơ quan thực hiện TTHC:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước.
– Cơ quan thực hiện: Bộ Tư pháp.
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp, Bộ Tư pháp.
– Cơ quan phối hợp: UBND tỉnh, Công an tỉnh, cơ quan chuyên môn khác.
Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
Phí, lệ phí: 3.000.000 đồng/trường hợp.
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
– Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam.
– Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam; tôn trọng truyền thống, phong tục, tập quán của dân tộc Việt Nam.
– Biết tiếng Việt đủ để hoà nhập vào cộng đồng Việt Nam.
– Đã thường trú ở Việt Nam từ 5 năm trở lên tính đến thời điểm xin nhập quốc tịch Việt Nam.
– Có khả năng bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.
– Người xin nhập quốc tịch Việt Nam phải có tên gọi Việt Nam. Tên gọi này do người xin nhập quốc tịch Việt Nam lựa chọn và được ghi rõ trong quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.
– Người nhập quốc tịch Việt Nam thì phải thôi quốc tịch nước ngoài, trừ những người quy định tại khoản 2 Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
– Người xin nhập quốc tịch Việt Nam không được nhập quốc tịch Việt Nam nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
– Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008.
– Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam.
– Thông tư Liên tịch số 05/2010/TTLT-BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 của Bộ Tư pháp – Bộ Ngoại giao – Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam.
– Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch.
– Thông tư số 146/2009/TT-BTC ngày 20/7/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch.
– Thông tư số 135/2010/TT-BTC ngày 13/9/2010 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 146/2009/TT-BTC ngày 20/7/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam: Mẫu TP/QT-2010-ĐXNQT.1 (kèm theo Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp).
- Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam (đối với người xin nhập quốc tịch theo quy định của Điều 22 Luật quốc tịch Việt Nam năm 2008; Mẫu TP/QT-2010-ĐXNQT.2, kèm theo Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp).
- Tờ khai lý lịch (Mẫu TP/QT-2010-TKLL, Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp
Liên hệ với chúng tôi
Hotline: 091 743 9489
Mail: luathaitrung@gmail.com
Mẫu TP/QT-2010- ĐXNQT.2
Ảnh 4 x 6
(Chụp chưa quá 6 tháng) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ____________
ĐƠN XIN NHẬP QUỐC TỊCH VIỆT NAM (Dùng cho người xin nhập quốc tịch theo quy định của Điều 22 Luật Quốc tịch Việt Nam) |
Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Họ và tên (1): .
Giới tính: Nam: Nữ:
Ngày, tháng, năm sinh:
Nơi sinh (2):
Nơi đăng ký khai sinh (nếu có) (3):
Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có)
Địa chỉ cư trú trước khi nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có):
Địa chỉ nơi cư trú tại Việt Nam:
Nghề nghiệp:
Nơi làm việc:.
Tôi đã sống ổn định tại Việt Nam từ …………………………………………..đến
và không có bất cứ giấy tờ gì chứng minh quốc tịch của mình. Do vậy, tôi làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được nhập quốc tịch Việt Nam.
Mục đích xin nhập quốc tịch Việt Nam:
Tôi xin lấy tên gọi Việt Nam là :
Nếu được nhập quốc tịch Việt Nam, tôi xin thề trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam theo quy định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.
Tôi cũng xin nhập quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng tôi có tên dưới đây (nếu có):
STT | Họ và tên | Giới tính | Ngày, tháng, năm sinh | Nơi sinh | Nơi đăng ký khai sinh | Tên gọi
Việt Nam
|
Ý kiến và chữ ký của con từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi |
|
|||||||
|
|||||||
|
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.
………….. ,ngày …..tháng ……. năm…………
Giấy tờ kèm theo
– . ………………….. Người làm đơn
– . ………………….. (Ký và ghi rõ họ tên)
– . ………………………
Chú thích:
- Viết chữ in hoa;
- Ghi địa danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế;
- Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh;
Mẫu TP/QT-2010-TKLL
Ảnh 4×6 ( Chụp chưa quá 6 tháng ) |
CỘNG HOÀ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ______________________
TỜ KHAI LÝ LỊCH |
Họ và tên (1):
Giới tính : Nam: Nữ:
Ngày, tháng, năm sinh:
Nơi sinh (2):
Nơi đăng ký khai sinh (3):
Quốc tịch hiện nay (4):
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế (5): ………………………………………. Số:.
Cấp ngày, tháng, năm:………………………………….., Cơ quan cấp:
Địa chỉ cư trú hiện nay:
Nghề nghiệp:
Nơi làm việc :
TÓM TẮT VỀ BẢN THÂN
(Từ trước tới nay, sinh sống, làm gì, ở đâu?)
TÓM TẮT VỀ GIA ĐÌNH
Họ và tên cha :
Ngày, tháng, năm sinh :
Quốc tịch:
Địa chỉ cư trú:
Họ và tên mẹ :
Ngày, tháng, năm sinh
Quốc tịch:
Địa chỉ cư trú :
Họ và tên vợ /chồng :
Ngày, tháng, năm sinh :
Nơi sinh:
Quốc tịch :
Địa chỉ cư trú :
Họ và tên con thứ nhất:
Ngày, tháng, năm sinh :
Nơi sinh:
Quốc tịch:
Địa chỉ cư trú:
Họ và tên con thứ hai:
Ngày, tháng, năm sinh :
Nơi sinh:
Quốc tịch:
Địa chỉ cư trú:
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.
……….……, ngày…..…tháng….…năm…….…
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
Chú thích:
- Viết chữ in hoa theo Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế;
- Ghi địa danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế;
- Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh;
- Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch;
- Ghi rõ loại giấy tờ gì.
Mẫu TP/QT-2010- ĐXNQT.1
Ảnh 4 x 6
(Chụp chưa quá 6 tháng) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc __________________
ĐƠN XIN NHẬP QUỐC TỊCH VIỆT NAM Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam |
Họ và tên (1):
Giới tính: Nam: Nữ:
Ngày, tháng, năm sinh:
Nơi sinh (2):
Nơi đăng ký khai sinh (3)
Quốc tịch hiện nay (4):
Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế (5): ………………………………………….. Số
Cấp ngày, tháng, năm:………………………………….., Cơ quan cấp:
Ngày, tháng, năm nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có):
Địa chỉ cư trú trước khi nhập cảnh vào Việt Nam (nếu có):
Địa chỉ thường trú tại Việt Nam:
Thẻ thường trú số: …………………………….., cấp ngày, tháng, năm:.
Cơ quan cấp:
cấp lần thứ:.
Nghề nghiệp:
Nơi làm việc:
Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được nhập quốc tịch Việt Nam.
Mục đích xin nhập quốc tịch Việt Nam:
Tôi xin lấy tên gọi Việt Nam là :
Nếu được nhập quốc tịch Việt Nam, tôi xin thề trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam theo quy định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.
Tôi cũng xin nhập quốc tịch Việt Nam cho con chưa thành niên sinh sống cùng tôi có tên dưới đây (nếu có):
STT | Họ và tên | Giới tính | Ngày, tháng, năm sinh | Nơi sinh | Nơi đăng ký khai sinh | Tên gọi
Việt Nam
|
|
||||||
|
||||||
|
Về quốc tịch hiện nay (7):
Tôi xin cam kết sẽ làm thủ tục thôi quốc tịch hiện nay của mình và của con chưa thành niên nêu trên (nếu có):
|
Tôi tự xét thấy mình và con chưa thành niên nêu trên (nếu có) thuộc trường hợp đặc biệt: |
Tôi xin đề nghị Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xem xét, cho phép được nhập quốc tịch Việt Nam mà vẫn giữ quốc tịch hiện nay. Tôi xin cam kết việc giữ quốc tịch hiện nay không làm cản trở đến việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân Việt Nam đối với Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Lý do xin giữ quốc tịch hiện nay: ……………………………………………………………. ………………………………………………………….…. ……………………………………………………….……. ……………………………………………………………… ……………………………………………………………… |
Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình.
Giấy tờ kèm theo:
-………………….. -………………….. -…………………. |
………….., ngày.. … tháng ……. năm…………
Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên) |
Chú thích:
- Viết chữ in hoa theo Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế;
- Ghi địa danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế;
- Ghi tên cơ quan đăng ký khai sinh;
- Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch;
- Ghi rõ loại giấy tờ gì;
- Nêu rõ trường hợp được miễn theo quy định nào của Luật Quốc tịch Việt Nam;
- Đánh dấu ‘X” vào 1 trong 2 lựa chọn.