THỦ TỤC HƯỞNG CHẾ ĐỘ TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP

 

Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động

Người lao động được hưởng chế độ tai nạn lao động khi có đủ các điều kiện sau đây:

  1. Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
  2. a) Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc;
  3. b) Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động;
  4. c) Trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc trong khoảng thời gian và tuyến đườnghợp lý.
  5. Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị tai nạn

Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp

Người lao động được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

  1. Bị bệnh thuộc danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành khi làm việc trong môi trường hoặc nghề có yếu tố độc hại;
  2. Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh

Điều kiện hưởng trợ cấp và mức hưởng trợ cấp:

+ Đối với trách nhiệm của Cơ quan bảo hiểm xã hội

– Điều kiện hưởng trợ cấp 1 lần: NLĐ bị TNLĐ – BNN, suy giảm khả năng lao động từ 5%-30%.

Mức hương trợ cấp một lần như sau:

  1. a) Suy giảm 5% khả năng lao động thì được hưởng 05 lần mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 lần mức lương cơ sở;
  2. b) Ngoài mức trợ cấp quy định tại điểm a khoản này, còn được hưởng thêm khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, từ một năm trở xuống thì được tính bằng 0,5 tháng, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội được tính thêm 0,3 tháng tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc để điều trị.

Trợ cấp 1 lần = {5*Lương cơ sở + 0,5*(m-5%)*Lương cơ sở} + {0,5*Lương + 0,3*(t-1)*Lương}

– Điều kiện hưởng trợ cấp hàng tháng: NLĐ bị TNLĐ – BNN, suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên.

Mức trợ cấp hàng tháng như sau:

  1. a) Suy giảm 31% khả năng lao động thì được hưởng bằng 30% mức lương cơ sở, sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 2% mức lương cơ sở;
  2. b) Ngoài mức trợ cấp quy định tại điểm a khoản này, hằng tháng còn được hưởng thêm một khoản trợ cấp tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, từ một năm trở xuống được tính bằng 0,5%, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội được tính thêm 0,3% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc để điều trị.

Trợ cấp hàng tháng = {0,3*Lương cơ sở + 0,02*(m-31%)*Lương cơ sở} + { 0,005*Lương + 0,003*(t-1)*Lương}

Trong đó: m: là tỷ lệ % suy giảm khả năng lao động                                       
t: thời gian tham gia BHXH (năm)
lương: Tiền lương làm căn cứ đóng BHXH

– Điều kiện hưởng trợ cấp phục vụ: NLĐ bị TNLĐ – BNN, suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên mà bị liệt cột sống hoặc mù 2 mắt hoặc cụt, liệt 2 chi hoặc bị bệnh tâm thần.

Mức trợ cấp phục vụ như sau: Ngoài mức trợ cấp trên hằng tháng còn được hưởng trợ cấp phục vụ bằng mức lương cơ sở.

+ Đối với trách nhiệm của Người sử dụng lao động:

  1. Thanh toán chi phí đồng chi trả và những chi phí không nằm trong danh mục chi trả của quỹ BHYT đối với người lao động tham gia  BHYT. Trường hợp người lao động không được tham gia BHYT thì đơn vị chịu trách nghiệm chi trả toàn bộ chi phí trong quá trình điều trị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động.
    2. Trả đủ tiền lương cho người lao động trong thời gian điều trị do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
    3. Trợ cấp cho người lao động khi bị tai nạn lao động mà không phải do lỗi của người lao động:

– Ít nhất bằng 1,5 tiền lương nếu bị suy giảm từ 5%-10%, sau đó cứ thêm 1% hưởng thêm 0,4 tháng tiền lương nếu bị suy giảm từ 11% đến 80%.
– Bồi thường cho người lao động hoặc Thân nhân người lao động ít nhất bằng 30 tháng tiền lương nếu người lao động bị suy giảm từ 81% trở lên hoặc tử vong do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

  1. Trường hợp bị tai nạn lao động do lỗi của người lao động thì người lao động được hưởng trợ cấp tối thiểu bằng 30% của Mục 3 nêu trên.
    5. Tiền lương để làm cơ sở thực hiện các chế độ bồi thường, trợ cấp, tiền lương trả cho người lao động nghỉ việc do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp là tiền lương bao gồm mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác thực hiện theo quy định của pháp luật về lao động.

Trình tự thực hiện thủ tục hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Bước 1: Người sử dụng lao động nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội cấp Huyện nơi cư trú và làm việc

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Nhận trợ cấp tai nạn lai động, bệnh nghề nghiệp tại nơi nộp hồ sơ và trả kết quả của Cơ quan BHXH

Thành phần hồ sơ:

  • Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động
  1. Sổ bảo hiểm xã hội.
  2. Biên bản điều tra tai nạn lao động,trường hợpbị tai nạn giao thông được xác định là tai nạn lao động thì phải có thêm biên bản tai nạn giao thông hoặc biên bản khám nghiệm hiện trường và sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông.
  3. Giấy ra viện sau khi đã điều trị tai nạn lao động.
  4. Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa.
  5. Văn bản đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động.
  • Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
  1. Sổ bảo hiểm xã hội.
  2. Biên bản đo đạc môi trường có yếu tố độc hại, trường hợp biên bản xác định cho nhiều người thì hồ sơ của mỗi người lao động có bản trích sao.
  3. Giấy ra viện sau khi điều trị bệnh nghề nghiệp,trường hợpkhông điều trị tại bệnh viện thì phải có giấy khám bệnh nghề nghiệp.
  4. Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa.
  5. Văn bản đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp.

Thời điểm hưởng trợ cấp

– Tính từ tháng người lao động điều trị ổn định xong, ra viện hoặc từ tháng có kết luận của Hội đồng giám định y khoa trong trường hợp không điều trị nội trú.

– Trường hợp giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động , thời điểm trợ cấp được tính kể từ tháng người lao động điều trị xong, ra viện của lần điều trị đối với tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp sau cùng hoặc từ tháng có kết luận giám định tổng hợp của Hội đồng giám định y khoa trong trường hợp không điều trị nội trú.

Cơ sơ pháp lý:

  1. Luật an toàn vệ sinh lao động 2015
  2. Luật việc làm 2013
  3. Bộ luật lao động 2012
  4. Thông tư 04/2015/TT-BLĐTBXH

Liên hệ với chúng tôi
Hotline: 091 743 9489
Mail: luathaitrung@gmail.com

 

 

CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN

TÊN ĐƠN VỊ: ……………………

MÃ ĐƠN VỊ:……………………….

Số:             /

V/v giải quyết trợ cấp TNLĐ/BNN

đối với  ông/bà . . . . . . . . .

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

        . . . . . . . . ,  ngày …. tháng …. năm .….

Mẫu số 05A-HSB

 

Kính gửi: Bảo hiểm xã hội …………………………………………..

  1. Thông tin về người bị tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp:

– Họ và tên ………………………………….

– Mã số BHXH: ………………………….; số điện thoại: ……………………………….

– Số CMND/Căn cước công dân (1) …………………….. do CA……………….. cấp ngày ….. tháng …. năm …..

– Nghề nghiệp ……………………………..

– Địa chỉ nơi cư trú (2): ……………………………………………………..

– Tên đơn vị sử dụng lao động nơi người lao động giao kết từ Hợp đồng lao động thứ hai trở lên tại thời điểm bị tai nạn lao động:

  1. Hợp đồng lao động thứ hai

– Tên đơn vị:…………………..

– Mã đơn vị:…………………

2………

  1. Thông tin về vụ tai nạn lao động:

– Bị tai nạn lao động lần thứ   ……. (3)

– Bị tai nạn lao động ngày … tháng … năm ……. theo kết luận tại Biên bản điều tra tai nạn lao động số: …….. ngày ……. tháng …… năm ……. của ………. (4), trong trường hợp (5):       trong giờ làm việc, tại nơi làm việc;       trong giờ làm việc, ngoài nơi làm việc;         ngoài giờ làm việc, ngoài nơi làm việc;        ngoài giờ làm việc, tại nơi làm việc;        thực hiện công việc khác theo yêu cầu của người sử dụng lao động (6) ;     trên đường đi và về.

– (7)………………………………………………………………..

Trường hợp bị bệnh nghề nghiệp thì thay điểm 2 nêu trên bằng nội dung sau:

  1. 2. Thông tin về bệnh nghề nghiệp:

– Bị bệnh nghề nghiệp lần thứ (3)…

– Bị bệnh nghề nghiệp ngày …… tháng …… năm …….. theo kết quả hội chẩn hoặc giấy khám bệnh nghề nghiệp số: …….. ngày …… tháng ……. năm … của ……….. (4)

Trường hợp vừa bị tai nạn lao động,vừa bị bệnh nghề nghiệp thì kê khai toàn bộ nội dung thông tin về tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.

  1. Đăng ký hình thức nhận tiền trợ cấp tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp (8):

Tiền mặt tại cơ quan BHXH

Tiền mặt tại tổ chức dịch vụ được cơ quan BHXH ủy quyền

ATM, chủ tài khoản ………………………………. Số tài khoản ………………………… Mở tại ngân hàng ………………… chi nhánh ……….

Giải trình lý do trong trường hợp nộp hồ sơ chậm:

Đơn vị chúng tôi cam kết trường hợp nêu trên bị tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp, đề nghị cơ quan BHXH xem xét, giải quyết chế độ tai nạn lao động/bệnh nghề nghiệp theo quy định./.

 

 

Nơi nhận:

– …………….

– ……………..

             THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐƠN VỊ

             (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Ghi chú:

– (1) Nếu là số CMND thì bỏ “thẻ căn cước”, nếu là số thẻ căn cước thì bỏ “CMND”

– (2) Ghi đầy đủ: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố.

– (3) Nếu bị TNLĐ (hoặc BNN) lần đầu thì ghi lần thứ nhất, các lần sau ghi theo thứ tự số lần bị TNLĐ (hoặc BNN); Ví dụ: Ông A bị TNLĐ lần đầu ngày 30/8/2016 và bị TNLĐ ngày 05/3/2017 thì ghi: Lần thứ hai; hoặc ông B bị mắc BNN lần đầu ngày 05/9/2016 và bị TNLĐ ngày 03/4/2017 thì ghi: Lần thứ hai. Nếu bị TNLĐ, BNN nhiều lần tại cùng đơn vị mà chưa được giải quyết thì ghi: Lần 1 bị TNLĐ (hoặc BNN) ngày/tháng/năm; lần 2 bị TNLĐ (hoặc BNN) ngày/tháng/năm; lần n…

– (4) Ghi rõ số, ký hiệu, ngày, tháng, năm của Biên bản điều tra TNLĐ; tên của Đoàn điều tra (cấp Trung ương, cấp tỉnh, cấp cơ sở) trong trường hợp bị TNLĐ hoặc số, ký hiệu, ngày, tháng, năm của kết quả hội chẩn, giấy khám BNN, tên tổ chức hội chẩn hoặc tổ chức khám BNN trong trường hợp bị bệnh nghề nghiệp.

– (5) Đánh dấu X vào ô vuông để lựa chọn trường hợp bị TNLĐ. Có thể đánh dấu nhiều hơn một ô; Ví dụ: Ông A bị TNLĐ khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người SDLĐ ngoài giờ làm việc, tại  nơi làm việc thì cùng lúc đánh dấu vào 02 ô vuông tương ứng.

– (6) Được hiểu là trường hợp bị tai nạn khi thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc người được người sử dụng lao động ủy quyền bằng văn bản trực tiếp quản lý lao động theo điểm b khoản 1 Điều 45 Luật ATVSLĐ.

– (7) Áp dụng trong trường hợp TNGT được xác định là TNLĐ: Ghi rõ số, ký hiệu, ngày, tháng, năm của Biên bản điều tra TNGT hoặc của Biên bản khám nghiệm hiện trường và sơ đồ hiện trường vụ tai nạn; trường hợp không có biên bản khám nghiệm hiện trường và sơ đồ hiện trường vụ tai nạn hoặc Biên bản điều tra TNGT thì ghi: Số, ký hiệu, ngày, tháng, năm của văn bản xác nhận bị tai nạn của cơ quan công an xã, phường, thị trấn nơi xảy ra tai nạn và tên của cơ quan xác nhận.

– (8) Đánh dấu X vào ô vuông để lựa chọn hình thức nhận tiền (lưu ý: Không lựa chọn nhận trợ cấp hàng tháng bằng tiền mặt tại cơ quan BHXH); trường hợp lựa chọn nhận qua tài khoản cá nhân thì ghi đầy đủ: Số tài khoản, tên ngân hàng mở tài khoản, chi nhánh ngân hàng mở tài khoản.