THỦ TỤC GIAO RỪNG ĐỐI VỚI TỔ CHỨC 

Trình tự thực hiện  

* Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ 

– Trước khi giao rừng uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 24, Nghị định 23/2006/NĐ-CP phải xây dựng phương án giao rừng, cho thuê rừng trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua và báo cáo uỷ ban nhân dân cấp trên trực tiếp phê duyệt. 

– Rà soát đất lâm nghiệp tại các nông, lâm trường, có phương án giao đất lại cho địa phương để giao bớt cho dân phần còn lại mới tiến hành lập thủ tục cấp đất. 

– Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm theo dõi toàn bộ diện tích rừng và đất đã quy hoạch cho lâm nghiệp, và thông báo công khai diện tích rừng, đất lâm nghiệp chưa giao, chưa cho thuê tại văn phòng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 

* Bước 2: Nộp hồ sơ 

Tổ chức có nhu cầu sử dụng rừng nộp 01 bộ hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 

* Bước 3: Thẩm định và hoàn chỉnh hồ sơ 

Sau khi nhận hồ sơ đề nghị giao rừng Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm: 

– Chỉ định đơn vị tư vấn lập hồ sơ xác định ranh giới, diện tích, trạng thái, giá trị khu rừng. 

– Công bố công khai trên một số phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương việc Tổ chức có nhu cầu được giao rừng đã nộp hồ sơ về tỉnh để được giao rừng, địa điểm khu rừng đề nghị được giao và tiếp nhận những thông tin phản hồi của xã hội. 

– Chủ trì thẩm định hồ sơ giao rừng do đơn vị tư vấn lập và các điều kiện về giao rừng; tính khả thi của Dự án đầu tư khu rừng của tổ chức. 

– Lập, trình uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt kế hoạch đấu giá quyền sử dụng rừng trong trường hợp tổ chức, được giao rừng có thu tiền sử dụng rừng theo phương thức đấu giá. 

– Gửi hồ sơ có liên quan đến khu rừng tới cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có). 

– Lập hồ sơ giao rừng cho tổ chức trình uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
Thời gian thực hiện bước 3 bao gồm cả thời gian thông báo, niêm yết và thẩm định hồ sơ là 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của Tổ chức. 

* Bước 4: Xem xét, quyết định giao rừng 

Sau khi nhận được hồ sơ giao rừng cho tổ chức uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm: 

+ Xem xét, ký quyết định giao rừng cho tổ chức (phụ lục 4 Thông tý 38/2007/TT-BNN). 

+ Chỉ đạo vŕ tổ chức việc đấu thầu tiền sử dụng rừng trong trýờng hợp phải đấu thầu. 

+ Chuyển quyết định giao rừng cho tổ chức vŕ Sở Nông nghiệp vŕ phát triển nông thôn. 

* Bước 5: Thực hiện quyết định giao rừng, cho thuę rừng. 

– Sở Nông nghiệp vŕ phát triển nông thôn sau khi nhận đýợc quyết định từ uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, có trách nhiệm: 

+ Thông báo cho tổ chức thực hiện nghĩa vụ tŕi chính (nếu có). 

+ Chủ trì và phối hợp với uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc bàn giao rừng cho tổ chức có sự tham gia của uỷ ban nhân dân cấp xã, phòng chức năng, các chủ rừng liền kề; lập biên bản bàn giao rừng với tổ chức, cá nhân (phụ lục 5 Thông tư 38/2007/TT-BNN).  

– Sau khi nhận rừng tại thực địa, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn tổ chức có trách nhiệm đóng cột mốc khu rừng được giao có sự chứng kiến của đại diện uỷ ban nhân dân cấp xã và chủ rừng có chung ranh giới (phụ lục 6 Thông tư 38/2007/TT-BNN). 

Trong quá trình thực hiện các bước công việc nêu trên, khi hồ sơ đến cơ quan nào thì cơ quan đó có trách nhiệm xem xét và bổ sung vào hồ sơ giao rừng những nội dung công việc của mỗi bước cho tới khi hoàn thành việc giao rừng; nếu tổ chức không đủ điều kiện được giao rừng thì cơ quan nhận hồ sơ phải trả lại hồ sơ cho cơ quan gửi đến và thông báo rõ lý do về việc tổ chức đó không được giao rừng. Thời gian thực hiện bước 5 là 3 ngày làm việc (kể từ ngày hoàn thành nghĩa vụ tài chính của tổ chức). 

Thành phần hồ sơ 

STT  Tên loại giấy tờ  Số lượng 
1  Đơn đề nghị giao rừng   1 
2  Quyết định thành lập tổ chức hoặc giấy phép đăng ký kinh doanh (Bản sao chụp mang theo bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc bản sao có công chứng hoặc chứng thực trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện)  1 
3  Dự án đầu tư khu rừng.  1 

Số lượng: :  01 bộ 

Thời hạn giải quyết :  35 ngày làm việc  

Cơ quan thực hiện TTHC:  

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh 

– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở nông nghiệp&PTNT 

Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức        

Biểu mẫu đính kèm 

– Đơn đề nghị giao rừng  mẫu số :02/GĐGR 

– Đơn đề nghị được thuê đất, thuê rừng đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài (theo Mẫu số 03/GĐGR)(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2011/TTLT-BNNPTNT-BTNMT  ngày 29/01/2011của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài nguyên và Môi trường) 

Căn cứ pháp lý của TTHC : – Điểm 6 mục II TT số 38/2007/TT-BNN ngày 25/4/2007 có hiệu lực ngày 30/7/2007  

– Khoản 3 Điều 3 Thông tư số 25/2011/BNN-PTNT. 

 

 

 

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

——————- 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC 

GIAO ĐẤT, GIAO RỪNG HOẶC THUÊ ĐẤT, THUÊ RỪNG 

 (dùng cho tổ chức trong nước) 

Kính gửi: Uỷ ban nhân dân……………………………………….. 

  1. Tên tổ chức (chữ in hoa)(1) ………………………………………..
  2. Địa chỉ trụ sở chính ……………………………………………………
  3. Địa chỉ liên hệ……………….Điện thoại ……………………………
  4. Các thông tin về đất và rừng
  5. a) Đề nghị được (giao đất, giao rừng hay thuê đất, thuê rừng): …………….
  6. b) Về đất:

    Địa điểm khu đất (2)………………… 

    Diện tích (gồm cả diện tích đất có rừng và không có rừng nếu có) 

    Thời hạn (năm) …………………………………………. 

    Mục đích sử dụng đất……………………………………………………….. 

  1. c) Về rừng:

    Vị trí khu rừng (ghi rõ tên tiểu khu, khoảnh, lô) …………………….. 

    Diện tích rừng (ha):………… ……………………………………. 

    Nguồn gốc rừng :……………………… ………………………………. 

    Mục đích sử dụng rừng (3)………………………… ………………………… 

    Thời hạn (năm) …………………………………………….. 

  1. Phương thức nộp tiền sử dụng đất, sử dụng rừng (nếu có)

………………………………………………………………………. 

  1. Cam kết sử dụng đất, quản lý bảo vệ và sử dụng rừng đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất, tiền sử dụng rừng hoặc tiền thuê rừng (nếu có) đầy đủ, đúng quy định ………………….và các cam kết khác (nếu có) ……………………………..

                                                                  ……..ngày        tháng        năm ….. 

                                          (Đại diện tổ chức ký, ghi rõ họ, tên chức danh và  đóng dấu)