THỦ TỤC ĐÓNG BẢO HIỂM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Đối tượng tham gia bảo hiểm
*Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bao các đối tượng quy định tại Điều 2 Luật bảo hiểm xã hội 2014
* Đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp được quy định tại Điều 43 Luật việc làm:
“1. Người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc như sau:
- a) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn;
- b) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn;
- c) Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
Trong trường hợp người lao động giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động quy định tại khoản này thì người lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
- Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động quy định tại khoản 1 Điều này.”
*Đối tượng tham gia bảo hiểm y tế được quy định tại Điều 17 Quyết định số 595/QĐ-BHXH gồm các nhóm: Nhóm do người lao động và đơn vị đóng, nhóm do tổ chức BHXH đóng, nhóm do ngân sách nhà nước đóng.
*Đối tượng tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp:
– Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức và viên chức;
– Người làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn và HĐLĐ có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên và người làm việc theo HĐLĐ có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng (thực hiện từ ngày 01/01/2018). Không bao gồm người lao động là người giúp việc gia đình;
– Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý Điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
– Trường hợp người lao động giao kết HĐLĐ với nhiều người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động phải đóng BHTNLĐ, BNN theo từng HĐLĐ đã giao kết nếu người lao động thuộc đối tượng phải tham gia BHXH bắt buộc.
– Người sử dụng lao động theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Quyết định số 595/QĐ-BHXH
– Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Mức đóng bảo hiểm là bao nhiêu?
– Mức đóng bảo hiểm bằng tỷ lệ phần trăm nhân với mức tiền lương hàng tháng
– Mức tiền lương đóng BHXH, BHYT, Bảo hiểm thất nghiệp, Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp là mức lương cộng phụ cấp lương (đối với tiền lương do đơn vị quyết định), là tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc là tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (đối với tiền lương do Nhà nước quy định). Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không bao gồm các khoản chế độ và phúc lợi khác, như tiền thưởng theo quy định tại Điều 103 của Bộ luật lao động, tiền thưởng sáng kiến; tiền ăn giữa ca; các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ; hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác ghi thành mục riêng trong hợp đồng lao động
– Tỷ lệ phần trăm của từng loại bảo hiểm với từng đối tượng đóng như sau:
- Đối với người lao động Việt Nam
– Trường hợp doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị được đóng vào quỹ TNLĐ-BNN với mức thấp hơn và có quyết định chấp thuận của Bộ LĐ-TB&XH:
Người sử dụng lao động |
Người lao động | ||||||||
BHXH |
BHTN | BHYT |
BHXH |
BHTN | BHYT | ||||
HT | ÔĐ-TS | TNLĐ-BNN | HT | ÔĐ-TS | TNLĐ-BNN | ||||
14% | 3% | 0.3% | 1% | 3% | 8% | – | – | 1% | 1.5% |
21.3% |
10.5% |
||||||||
Tổng cộng 31.8% |
– Trường hợp doanh nghiệp không có gửi văn bản đề nghị hoặc đã hết thời gian được đóng với mức thấp hơn:
Người sử dụng lao động | Người lao động | ||||||||
BHXH | BHTN | BHYT | BHXH | BHTN | BHYT | ||||
HT | ÔĐ-TS | TNLĐ-BNN | HT | ÔĐ-TS | TNLĐ-BNN | ||||
14% | 3% | 0.5% | 1% | 3% | 8% | – | – | 1% | 1.5% |
21.5% | 10.5% | ||||||||
Tổng cộng 32% |
- Đối với người lao động nước ngoài
Từ nay đến hết năm 2021:
– Trường hợp Doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị được đóng vào quỹ TNLĐ-BNN với mức thấp hơn và có quyết định chấp thuận của Bộ LĐ-TN&XH:
Người sử dụng lao động | Người lao động | ||||||||
BHXH | BHTN | BHYT | BHXH | BHTN | BHYT | ||||
HT | ÔĐ-TS | TNLĐ-BNN | HT | ÔĐ-TS | TNLĐ-BNN | ||||
– | 3% | 0.3% | – | 3% | – | – | – | – | 1.5% |
6.3% | 1.5% | ||||||||
Tổng cộng 7.8% |
– Trường hợp Doanh nghiệp không có gửi văn bản đề nghị hoặc đã hết thời gian được đóng với mức thấp hơn:
Người sử dụng lao động | Người lao động | ||||||||
BHXH | BHTN | BHYT | BHXH | BHTN | BHYT | ||||
HT | ÔĐ-TS | TNLĐ-BNN | HT | ÔĐ-TS | TNLĐ-BNN | ||||
– | 3% | 0.5% | – | 3% | – | – | – | – | 1.5% |
6.5% | 1.5% | ||||||||
Tổng cộng 8% |
Mức lương tối thiểu vùng là gì?
– Mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp được quy định tại Nghị định số 90/2019/NĐ-CP như sau:
+ Mức 4.420.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I.
+ Mức 3.920.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II.
+ Mức 3.430.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III.
+ Mức 3.070.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV.
– Địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng được quy định theo đơn vị hành chính cấp quận, huyện, thị xã và thành phố trực thuộc tỉnh. Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu thuộc vùng I, vùng II, vùng III và vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
– Việc áp dụng mức lương tối thiểu phải đảm bảo: Mức lương tối thiểu vùng này là mức thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương, trong đó mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường, bảo đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận phải bảo đảm:
+Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc giản đơn nhất;
+ Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc đòi hỏi người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Phương thức đóng như thế nào?
– Đóng hằng tháng: Hằng tháng, chậm nhất đến ngày cuối cùng của tháng, đơn vị trích tiền đóng BHXH bắt buộc trên quỹ tiền lương tháng của những người lao động tham gia BHXH bắt buộc, đồng thời trích từ tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc của từng người lao động theo mức quy định, chuyển cùng một lúc vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH mở tại ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước.
– Đóng 03 tháng hoặc 06 tháng một lần: Đơn vị là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp trả lương theo sản phẩm, theo khoán thì đóng theo phương thức hằng tháng hoặc 03 tháng, 06 tháng một lần. Chậm nhất đến ngày cuối cùng của phương thức đóng, đơn vị phải chuyển đủ tiền vào quỹ BHXH.
– Đóng theo địa bàn: Đơn vị đóng trụ sở chính ở địa bàn tỉnh nào thì đăng ký tham gia đóng BHXH tại địa bàn tỉnh đó theo phân cấp của BHXH tỉnh. Chi nhánh của doanh nghiệp hoạt động tại địa bàn nào thì đóng BHXH tại địa bàn đó hoặc đóng tại Công ty mẹ
Thủ tục đóng bảo hiểm cho người lao động
– Bước 1: Nộp hồ sơ tại cơ quan bảo hiểm xã hội
Có hai hình thức để nộp hồ sơ tại cơ quan bảo hiểm là: nộp trực tiếp hoặc nộp qua hệ thống các phần mềm liên kết với cơ quan bảo hiểm. Đối với hình thức nộp qua hệ thống thì cơ quan, đơn vị cần có chữ ký số thì mới có thể nộp hồ sơ.
– Bước 2: Sau khi nhận được sổ BHXH và thẻ BHYT, đơn vị sử dụng lao động sẽ đóng bảo hiểm vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH theo mức đóng và phương thức đóng đã đăng ký.
– Bước 3: Nhận kết quả thủ tục đóng bảo hiểm cho người lao động bao gồm: Sổ BHXH và thẻ BHYT.
Hồ sơ thực hiện thủ tục đóng bảo hiểm cho người lao động
Người sử dụng lao động nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan bảo hiểm bao gồm:
– Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
– Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK3-TS).
– Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu D02-TS).
– Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS).
Thời gian
– Cấp mới sổ BHXH: Đối với người tham gia BHXH bắt buộc, BHXH tự nguyện: không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
– Cấp lại sổ BHXH do thay đổi họ, tên, chữ đệm; ngày, tháng, năm sinh; giới tính, dân tộc; quốc tịch; sổ BHXH do mất, hỏng; cộng nối thời gian nhưng không phải đóng BHXH hoặc gộp sổ BHXH: không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp cần phải xác minh quá trình đóng BHXH ở tỉnh khác hoặc nhiều đơn vị nơi người lao động có thời gian làm việc thì không quá 45 ngày nhưng phải có văn bản thông báo cho người lao động biết.
– Điều chỉnh nội dung đã ghi trên sổ BHXH: không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
– Xác nhận sổ BHXH: không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
– Cấp mới thẻ BHYT: không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Riêng đối với người hưởng trợ cấp thất nghiệp: không quá 02 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
– Cấp đổi thẻ BHYT:
+ Trường hợp không thay đổi thông tin: không quá 02 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Từ ngày 01/01/2019 trở đi: trong ngày khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp thay đổi thông tin: không quá 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp người tham gia đang điều trị tại các cơ sở KCB, thực hiện trong ngày khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Căn cứ pháp lý
– Luật bảo hiểm xã hội 2014
– Quyết định số 595/QĐ-BHXH
– Quyết định số 90/2019/NĐ-CP
Khách hàng cần cung cấp
– Bản chụp Giấy tờ chứng thực cá nhân của người người lao động (CMND/CCCD/Hộ chiếu)
– Bản chụp Sổ hộ khẩu của người lao động .
– Số sổ bảo hiểm (đối với người lao động đã có sổ bảo hiểm)
Công việc của chúng tôi
– Tư vấn các thủ tục, vấn đề pháp lý liên quan đến thủ tục đóng bảo hiểm cho người lao động
– Nhận tài liệu từ quý khách.
– Soạn thảo hồ sơ đầy đủ, hoàn chỉnh
– Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền
– Nhận kết quả và bàn giao bản gốc cho quý khách
Liên hệ với chúng tôi
Hotline: 091 743 9489
Mail: luathaitrung@gmail.com
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
|
TỜ KHAI
THAM GIA, ĐIỀU CHỈNH THÔNG TIN BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ
Kính gửi: ……………………………………………………………………
- Phần kê khai bắt buộc
- Phần kê khai chung
(trường hợp chưa có mã hộ gia đình thì kê khai bổ sung Phụ lục đính kèm tờ khai)
[11]. Mức tiền đóng: …………….…… [12]. Phương thức đóng: …..…….………………… [13]. Nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu: …………………..………………………. [14]. Nội dung thay đổi, yêu cầu:……………………………………………………………………..……………………………
[15]. Hồ sơ kèm theo (nếu có): ……………………………………………..………………….……………………………………………………………………..……………………………
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ
(chỉ áp dụng đối với người lao động thay đổi họ, tên đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh)
|
Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai
………., ngày ……. tháng ……. năm ……….. Người kê khai (Ký, ghi rõ họ tên) |
||
Phụ lục: Thành viên hộ gia đình
Họ và tên chủ hộ: ……………………………………………………
Số điện thoại (nếu có): ……………..…………………..
Số sổ hộ khẩu (hoặc sổ tạm trú):…………………Địa chỉ: Thôn (bản, tổ dân phố)……………………….Xã (phường, thị trấn):…………………………Huyện (quận, thị xã, Tp thuộc tỉnh):…………………………….Tỉnh (Tp): ……………………….
Stt | Họ và tên | Mã số BHXH | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Nơi cấp giấy khai sinh | Mối quan hệ với chủ hộ | Số CMND/ Thẻ căn cước/ Hộ chiếu | Ghi chú |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
1 | ||||||||
2 | ||||||||
3 | ||||||||
4 | ||||||||
… |
Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai ………., ngày ……. tháng ……. năm ……….. Người kê khai (Ký, ghi rõ họ tên)
|