THỦ TỤC ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

 

Các hình thức của đầu tư ra nước ngoài

Nhà đầu tư thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo các hình thức sau đây:

  1. Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
  2. Đầu tư theo hình thức hợp đồng ở nước ngoài;
  3. Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý tổ chức kinh tế đó;
  4. Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài;
  5. Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.

Điều kiện để các nhà đầu tư Việt Nam được đầu tư ra nước ngoài

– Không được thực hiện các ngành nghề bị cấm đầu tư ra nước ngoài

–  Đáp ứng điều kiện đối với một số ngành nghề yêu cầu điều kiện đầu tư ra nước ngoài như: a) Ngân hàng; Bảo hiểm; Chứng khoán; Báo chí, phát thanh, truyền hình; Kinh doanh bất động sản.

– Được cơ quan có thẩm chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có) và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

Nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài 

– Do Nhà đầu tư chịu trách nhiệm góp vốn và huy động các nguồn vốn để thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài.

Lưu ý; Việc vay vốn bằng ngoại tệ, chuyển vốn đầu tư bằng ngoại tệ phải tuân thủ điều kiện và thủ tục theo quy định của pháp luật về ngân hàng, về các tổ chức tín dụng, về quản lý ngoại hối.

Thẩm quyền quyết định việc đầu tư ra nước ngoài (không thuộc trường hợp xin chấp thuận): Bộ Kế hoạch và đầu tư 

Trình tự, thành phần hồ sơ để đầu tư ra nước ngoài 

Bước 1. Xin chấp thuận dự án đầu tư ra nước ngoài

Đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận của thủ tướng chính phủ

Hồ sơ 

Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Hồ sơ gồm:

– Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

– Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

– Đề xuất dự án đầu tư gồm: mục tiêu, quy mô, hình thức, địa điểm đầu tư; xác định sơ bộ vốn đầu tư, phương án huy động vốn, cơ cấu nguồn vốn; tiến độ thực hiện dự án, các giai đoạn đầu tư (nếu có); phân tích sơ bộ hiệu quả đầu tư của dự án;

– Bản sao một trong các tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

–  Cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư;

– Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 59 của Luật Đầu tư 2020;

– Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật chứng khoán, Luật khoa học và công nghệ, Luật kinh doanh bảo hiểm.

Trình tự thực hiện 

– Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan.

– Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc thẩm quyền quản lý.

–  Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ.

Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài thuộc diện chấp nhận của Quốc hội

Hồ sơ

– Nhà đầu tư chuẩn bị một bộ hồ sơ giống như bộ hộ sơ đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận của Thủ tướng chính phủ

Trình tự thực hiện        

– Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ dự án đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước.

– Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày thành lập, Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 57 của Luật này.

– Chậm nhất 60 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Quốc hội, Chính phủ gửi Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội.

Đối vơi những dự án đầu tư ra nước ngoài không thuộc chấp thuận đầu tư của Chính phủ và Quốc hội thì nhà đầu tư nộp Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài kèo theo dự án đầu tư đó

Bước 2: Xin Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

– Hoạt động đầu tư ra nước ngoài phù hợp với nguyên tắc quy định

– Hoạt động đầu tư ra nước ngoài không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật về Đầu tư

– Nhà đầu tư có cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặc có cam kết thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài cửa tổ chức tín dụng được phép.

– Có quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định 59 của Luật Đầu tư.

– Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự án đầu tư.

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

– Đối với các dự án đầu tư thuộc diện phải quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

–  Đối với dự án không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Hồ sơ gồm:

+ Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

+  Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

+  Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 59 của Luật Đầu tư 2020

+ Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 58 của Luật này;

+  Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật chứng khoán, Luật khoa học và công nghệ, Luật kinh doanh bảo hiểm.

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thì phải thông báo cho nhà đầu tư bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3: Triển khai hoạt động đầu tư ở nước ngoài

Sau khi có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thì nhà đầu tư có thể triển khai hoạt động đầu tư ở nước ngoài như

– Mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài

– Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài

– Sử dụng lợi nhuận để đầu tư ở nước ngoài.

– Chuyển lợi nhuận về nước

Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

– Khi có nhu cầu thay đổi nội dung dự án đầu tư ra nước ngoài liên quan đến nhà đầu tư thực hiện dự án, địa điểm đầu tư, mục tiêu, quy mô, vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư, tiến độ đầu tư, ưu đãi đầu tư, việc sử dụng lợi nhuận để thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài, nhà đầu tư nộp hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

 Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài 

+  Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

+ Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

+  Báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư đến thời điểm nộp hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

+ Quyết định điều chỉnh dự án đầu tư ra nước ngoài của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 57 của Luật Đầu tư 2014

+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

+ Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế tính đến thời điểm nộp hồ sơ trong trường hợp điều chỉnh tăng vốn đầu tư ra nước ngoài (không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).

Chấm dứt dự án đầu tư ra nước ngoài

Dự án đầu tư ra nước ngoài chấm dứt hoạt động trong các trường hợp sau đây:

– Nhà đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án;

– Hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;

– Theo các điều kiện chấm dứt hoạt động được quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp;

– Nhà đầu tư chuyển nhượng toàn bộ vốn đầu tư ở nước ngoài cho nhà đầu tư nước ngoài;

– Quá thời hạn 24 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mà nhà đầu tư không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện dự án đầu tư theo tiến độ đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước và không thực hiện thủ tục điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư;;

– Tổ chức kinh tế ở nước ngoài bị giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;

– Theo bản án, quyết định của Tòa án, Trọng tài.

Cơ sở pháp lý

– Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/06/2020.

– Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021.

– Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021.

Khách hàng cần cung cấp 

Thông tin cần cung cấp

– Tên dự án đầu tư

– Tên nước dự định đầu tư

– Thông tin về nhà đầu tư

Tài liệu cần cung cấp

– Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

– Đề xuất dự án đầu tư gồm: mục tiêu, quy mô, hình thức, địa điểm đầu tư; xác định sơ bộ vốn đầu tư, phương án huy động vốn, cơ cấu nguồn vốn; tiến độ thực hiện dự án, các giai đoạn đầu tư (nếu có); phân tích sơ bộ hiệu quả đầu tư của dự án;

– Bản sao một trong các tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

–  Cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư

Công việc của chúng tôi

– Tư vấn các thủ tục, vấn đề pháp lý liên quan đến thủ tục đầu tư ra nước ngoài

– Nhận tài liệu từ quý khách

– Soạn thảo hồ sơ đầy đủ, hoàn chỉnh

– Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền

– Nhận kết quả và bàn giao bản gốc cho quý khách

Liên hệ với chúng tôi
Hotline: 091 743 9489
Mail: luathaitrung@gmail.com

 

 

PHỤ LỤC B

MẪU VĂN BẢN, BÁO CÁO LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG

ĐẦU TƯ TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI

(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 4 năm 2021 của

Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

 

  1. Mẫu văn bản áp dụng đối với nhà đầu tư

Mẫu B.I.1
Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài

(Áp dụng cho tất cả hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài)

(Điều 57, Điều 58, Điều 61 Luật Đầu tư và Điều 75, Điều 78 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

VĂN BẢN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư

 

(Các) nhà đầu tư đăng ký đầu tư ra nước ngoài với nội dung như sau:

  1. NHÀ ĐẦU TƯ
  2. Thông tin của nhà đầu tư Việt Nam thứ nhất:
  3. Trường hợp nhà đầu tư là cá nhân:

Họ tên:………………….……. Ngày sinh: ………………….………Quốc tịch: ……

(Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân)[1] số: …; ngày cấp………; Cơ quan cấp:…

Mã số thuế: ……………………….………..……………………..……………………

Địa chỉ thường trú: ……………….………………………..……………….……..……

Chỗ ở hiện tại: ……………………….………..……………………..………………..

Địa chỉ liên hệ (trường hợp khác với chỗ ở hiện tại): ………………………………….

Điện thoại: …………….………Fax:           …………………Email (nếu có): …………

  1. Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức/doanh nghiệp:

Tên tổ chức/doanh nghiệp: …………………………………………………………

(Tài liệu về tư cách pháp lý của tổ chức)[2] số: ……; ngày cấp…….; Cơ quan cấp…

Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………

Mã số thuế: ……………………….………..……………………..………………

Điện thoại: …………….………Fax:           …………………Email (nếu có):………

Địa chỉ liên hệ/giao dịch (trường hợp khác với địa chỉ trụ sở): ……………………

Thông tin về người đại diện theo pháp luật của tổ chức/doanh nghiệp đăng ký đầu tư, gồm:

Họ tên: ………….………… Ngày sinh: ……………….…….Quốc tịch: …..…………

Chức danh:…………………………………………….………………

(Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân) số: …….; ngày cấp ……; Cơ quan cấp …

Địa chỉ thường trú: ………………………..…………………………….………………

Chỗ ở hiện tại: ………………………….…………………………..……………………

[Nhà đầu tư tích [x] chọn kiểu nhà đầu tư phù hợp]

£ Doanh nghiệp Nhà nước

Tên cơ quan đại diện chủ sở hữu (nếu có): … Tỉ lệ % vốn nhà nước:…

£ Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Tỉ lệ % vốn nước ngoài:…

£ Tổ chức kinh tế khác
  1. Thông tin của nhà đầu tư Việt Nam tiếp theo (nếu có): Kê khai tương tự thông tin như nhà đầu tư thứ nhất
  2. Đối tác nước ngoài tham gia dự án (nếu có):
  3. Trường hợp đối tác là cá nhân:

Họ tên:………………….……… Quốc tịch: ………………………

…(Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân) số: ……; ngày cấp……; Cơ quan cấp ……

  1. Trường hợp đối tác là tổ chức/doanh nghiệp:

Tên tổ chức/doanh nghiệp: ………………………………………………

…(Tài liệu về tư cách pháp lý của tổ chức) số: ……; ngày cấp…….; Cơ quan cấp……

Đăng ký đầu tư sang  (quốc gia/vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư) theo hình thức:

[Nhà đầu tư tích [x] vào một trong những hình thức đầu tư quy định tại điểm a, b, c, đ khoản 1 Điều 52 của Luật Đầu tư]

£ Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật quốc gia/vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư
£ Đầu tư theo hình thức Hợp đồng … (ghi rõ tên loại hợp đồng) ở nước ngoài
£ Góp vốn/mua cổ phần/mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý tổ chức kinh tế đó
£ Hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật quốc gia/vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư: …
  1. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
  2. Tên dự án: … (nhà đầu tư tự xác định, trong đó có gắn với mục tiêu hoạt động chính)
  3. Tên tổ chức kinh tế ở nước ngoài: … [ghiđối với hình thức đầu tư quy định tại điểm a và c khoản 1 Điều 52 của Luật Đầu tư; tên tổ chức kinh tế bằng tiếng Anh, kèm dịch tiếng Việt (nếu có)]

– Tên giao dịch (nếu có):

Địa chỉ trụ sở: … [ghi đầy đủ địa chỉ trụ sở chính thức hoặc dự kiến ở nước ngoài. Địa chỉ được ghi bằng tiếng Anh, kèm dịch tiếng Việt (nếu có)]

  1. Địa điểm thực hiện hoạt động đầu tư: … [chỉ ghi đối với trường hợp hoạt động đầu tư thuộc diện có tài liệu xác nhận địa điểm quy định tại Điều 73 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP]
  2. 4. Mục tiêu và quy mô hoạt động:

– Mục tiêu chính (nhà đầu tư tự xác định): …  

– Mục tiêu khác (nếu có): ….

– Quy mô dự án (đối với dự án có tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư): … [công suất, diện tích,…]

  1. 5. Vốn đầu tư ra nước ngoài:

5.1. Tổng vốn đầu tư của dự án tại nước ngoài là … (bằng chữ) … (loại ngoại tệ dùng để đầu tư).

Vốn đầu tư ra nước ngoài của (các) nhà đầu tư Việt Nam là …(bằng chữ)(loại ngoại tệ dùng để đầu tư), tương đương …(bằng chữ) đồng Việt Nam, tương đương …(bằng chữ) đô la Mỹ.

(Tỷ giá … ngày của …)

5.2. Hình thức vốn góp đầu tư ra nước ngoài:

Hình thức vốn Tiền mặt (1) Máy móc, thiết bị, hàng hóa (2) Tài sản khác  (ghi rõ) (3) Tổng (1+2+3)
 Đơn vị tính (loại ngoại tệ dùng để đầu tư) USD (loại ngoại tệ dùng để đầu tư) USD (loại ngoại tệ dùng để đầu tư) USD (loại ngoại tệ dùng để đầu tư) USD
(Tên nhà đầu tư 1)                
(Tên nhà đầu tư tiếp theo)                
 …                
Tng cộng                

5.3. Nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài:

[Từng nhà đầu tư giải trình về nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài]

(ghi rõ tên nhà đầu tư) sử dụng nguồn vốn như sau:

– Vốn chủ sở hữu: ………………………

– Vốn vay: ………………………….

– Lợi nhuận thu được từ dự án đầu tư ra nước ngoài được giữ lại để thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài: …

[- Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, nhà đầu tư giải trình và cam kết về việc tuân thủ quy định tại Điều 70 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP;

– Trường hợp nhà đầu tư là doanh nghiệp nhà nước, nhà đầu tư giải trình và cam kết về việc tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp]

 (ghi rõ tên nhà đầu tư) cam kết về tính hợp pháp của nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài và cam kết tự chịu trách nhiệm về hiệu quả của dự án.

5.4. Nhu cầu sử dụng phần vốn đầu tư ra nước ngoài

[Không áp dụng với hình thức theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 52 của Luật Đầu tư]

– Vốn cố định: (ghi rõ số tiền cho từng hạng mục dự kiến sử dụng nếu có của dự án. Ví dụ: xây dựng công trình nhà xưởng, kho bãi, máy móc, thiết bị,  trang thiết bị văn phòng, chi phí sửa chữa nâng cấp, các tài sản cố định khác)……………………đơn vị tính:………… (loại ngoại tệ dùng để đầu tư)

– Vốn lưu động: ………………………….. đơn vị tính:………… (loại ngoại tệ dùng để đầu tư)

5.5. Vốn cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay và/hoặc bảo lãnh cho tổ chức kinh tế tại nước ngoài vay:

Đơn vị tính: … (loại ngoại tệ dùng để đầu tư)

Tên nhà đầu tư Số tiền
Cho tổ chức kinh tế ở nước  ngoài vay Bảo lãnh cho tổ chức kinh tế ở nước ngoài vay
(Tên nhà đầu tư 1)    
(Tên nhà đầu tư tiếp theo)    
Tng cộng    

5.6. Vốn đã chuyển ra nước ngoài trước khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài (có xác nhận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép chuyển): (nếu có)

Văn bản cho phép của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số … ngày …

Số tài khoản ngoại tệ trước đầu tư3[3]… tại Ngân hàng …

  1. 6. Tiến độ thực hiện hoạt động đầu tư kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài:

– Hoàn thành thủ tục đầu tư tại nước ngoài: Trong thời hạn … tháng

– Đi vào hoạt động: Trong thời hạn … tháng

  1. 7. Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư (nếu có):
  2. Kiến nghị của nhà đầu tư (nếu có):

III. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT

Nhà đầu tư cam kết các nội dung sau đây:

  1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP và tự chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động đầu tư ở nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật Đầu tư;
  2. 2. Chấp hành các quy định của pháp luật Việt Nam, quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và quy định pháp luật của quốc gia/vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư.
  3. TÀI LIỆU KÈM THEO

– …

(Nhà đầu tư nộp kèm theo các văn bản theo quy định tại Điều 75 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP đối với trường hợp dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương của Quốc hội/Thủ tướng Chính phủ; hoặc Điều 78 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP đối với các trường hợp còn lại)

 

  …, ngày … tháng … năm …
Tên nhà đầu tư (nhà đầu tư cá nhân/chủ hộ kinh doanh/người đại diện theo pháp luật của tổ chức/doanh nghiệp; từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu nếu có)

 

[1] Là một trong các loại giấy tờ sau: Định danh cá nhân, Giấy chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu, giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác

[2] Là một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận thành lập, Quyết định thành lập hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương.

3[3]Khoản 3 Điều 3 của Thông tư số 12/2016/TT-NHNN ngày 29/6/2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài.