THỦ TỤC CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG TỪ ĐẤT VƯỜN SANG ĐẤT Ở

 

Cơ sở pháp lý

– Luật đất đai 2013

–  Nghị định 91/2019/NĐ-CP

– Nghị định 45/2014/NĐ-CP

– Nghị định 43/2014/NĐ-CP

– Thông tư 30/2019/TT-BYNMT

Thành phần hồ sơ chuyển đổi từ đất vườn sang đất ở

– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01, ban hành kèm theo Thông tư số: 11/2022/TT-BTNMT

– Bản gốc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

– Bản sao công chứng giấy chứng minh nhân dân, căn cước công dân

Số lượng 01 bộ

Thẩm quyền quyết định cho phép chuyển đổi từ đất vườn sang đất ở

Được quy định tại Điều 59 Luật đất đai 2013

– UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất với hộ gia đình, cá nhân.

Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh trước khi quyết định;

– UBND cấp tỉnh có thẩm quyền quyết định chuyển mục đích sử dụng đất với tổ chức.

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:

+ Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 59 của Luật Đất đai;

+ Phòng Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đối với trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 59 của Luật Đất đai.

Chủ thể thực hiện

– Cá nhân, Hộ gia đình có đất muốn chuyển đổi

– Tổ chức có đất muốn chuyển đổi

Thời gian thực hiện

+ Không quá 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).

+ Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày..

Một số lưu ý khi chuyển đổi từ đất vườn sang đất ở

+ Đất phải có trích lục bản đồ

+ Đất không có tranh chấp, kê biên để thi hành án

+ Đất phải được sử dụng ổn định lâu dài

+ Đất đã được cấp sổ đỏ

+ Nộp các khoản tiền theo thông báo (Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích…)

Phí khi thực hiện chuyển đổi đất từ đất vườn sang đất ở

Trường hợp 1: Chuyển từ đất vườn trong cùng thửa đất có nhà ở

Theo điểm a khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp sau:

+ Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở;

+ Chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở.

Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)

Trường hợp 2: Chuyển từ đất nông nghiệp sang đất ở

– Nếu đất vườn là đất trồng cây hàng năm hoặc cây lâu năm thì tiền sử dụng đất được tính theo điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP.

– Khi hộ gia đình, cá nhân chuyển đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì số tiền phải nộp xác định như sau:

– Tiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp

Khách hàng cần cung cấp

– Thông tin cần cung cấp

+ Thông tin về thửa đất

+ Thông tin về chủ sở hữu đất

Tài liệu cần cung cấp

+ Bản gốc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

+ Bản sao sổ hộ khẩu, giấy chứng minh nhân dân, căn cước công dân

+ Bản sao hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (trong trường hợp nhận chuyển nhượng), Hợp đồng tặng cho quyền sử đất (trong trường hợp tăng cho)

Công việc của chúng tôi

– Tư vấn các thủ tục, vấn đề pháp lý liên quan đến thủ tục chuyển đổi từ đất vườn sang đất ở

– Nhận tài liệu từ quý khách.

– Soạn thảo hồ sơ đầy đủ, hoàn chỉnh

– Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền

– Làm việc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền

– Nhận kết quả và bàn giao bản gốc cho quý khách

 

Liên hệ với chúng tôi
Hotline: 091 743 9489
Mail: luathaitrung@gmail.com

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

       …, ngày….. tháng …..năm ….

ĐƠN XIN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT

 

Kính gửi:  Ủy ban nhân dân 1 ……………….

  1. Người xin chuyển mục đích sử dụng đất 2 …………..
  2. 2. Địa chỉ/trụ sở chính:……………………………………………………………………………………
  3. Địa chỉ liên hệ:……………………………………………………………………………..
  4. Địa điểm khu đất:……………………………………………………………………………….
  5. Diện tích (m2):……………………………………………………………………………….
  6. Để sử dụng vào mục đích: 3……………………………………………………………….
  7. Thời hạn sử dụng:……………………………………………….…………………..
  8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;

Các cam kết khác (nếu có)……………………………………………………………………………….

 

 

Người làm đơn

Ký, ghi rõ họ tên

 

Hướng dẫn ghi thông tin đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất

  1. Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cụ thể:

– Hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu xin chuyển mục đích sử dụng đất thì ghi là UBND cấp huyện nơi có đất,

– Tổ chức có yêu cầu xin chuyển mục đích sử dụng đất thì ghi là UBND cấp tỉnh nơi có đất.

  1. Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…).
  2. Ghi mục đích sử dụng đất sau khi được phép chuyển mục đích sử dụng đất.