THỦ TỤC CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (Sổ đỏ) KHI BỊ MẤT

 

Cơ sở pháp lý

  • Luật đất đai 2013
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP
  • Thông tư 24/2014/TT-BTNM

Trình tự, thủ tục cấp lại sổ đỏ bị mất

Đối với trường hợp mất sổ đỏ, cá nhân, tổ chức sẽ phải thực hiện thủ tục thông báo mất sổ đỏ trước. sau một khoảng thời gian nhất định, có xác nhận về việc thông báo mất sổ đỏ, cá nhân, tổ chức mới có thể thực hiện thủ tục xin cấp lại sổ đỏ tại Văn phòng đăng ký đất đai. Trình tự, thủ tục cụ thể được quy định tại Điều 77 Nghị định 43/2014/NĐ- CP, cụ thể như sau:

Bước 1: Thông Báo mất sổ đỏ

Cá nhân/tổ chức có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị mất có thể do người chủ sử dụng hoặc người khác như ngân hàng làm mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải làm đơn trình báo mất giấy chứng nhận gửi đến UBND cấp xã nơi có đất.

Bước 2: Xác thực về việc mất sổ đỏ 

Sau khi nhận đơn khai báo mất sổ đỏ, cán bộ địa chính cấp xã có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:

  • Xác định số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của giấy chứng nhận bị mất;
  • Chuyển đơn trình báo mất sổ đỏ lên phòng tài nguyên và môi trường thuộc UBND quận/huyện nơi cấp giấy chứng nhận
  • Niêm yết thông báo mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại trụ sở UBND cấp xã, trừ trường hợp mất giấy do thiên tai, hỏa hoạn.

+ Thời hạn niêm yết thông báo mất sổ đỏ tại trụ sở UBND cấp xã trong thời gian 15 ngày đối với hộ gia đình và cá nhân.

+ Giấy tờ chứng minh đã đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương về việc mất Giấy chứng nhận đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.

Bước 3: Sau thời hạn niêm yết thông báo mất sổ đỏ mà không có trình báo, khiếu nại, tranh chấp… thì cơ quan công an xã nơi mất giấy cấp giấy xác nhận mất sổ đỏ và người mất sổ sẽ nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký đất đai.

  • Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhân quyền sử dụng đất khi bị mất 

Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đối với người bị mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ cần chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ bao gồm:

– Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo mẫu số 10/ĐK

– Giấy tờ xác nhận mất sổ đỏ của công an cấp xã, phường, thị trấn nơi mất giấy;

– Giấy xác nhận của UBND xã về việc đã niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại trụ sở UBND cấp xã.

Trường hợp mất Giấy chứng nhận do thiên tai, hỏa hoạn người bị mất sổ phải làm đơn xác nhận mất sổ đỏ do thiên tai và UBND xã xác nhận.

– Giấy ủy quyền (trong trường hợp ủy quyền)

Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: Văn phòng đăng ký đất đai 

– Sau khi tạo lập 1 bộ hồ sơ xin cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi bị mất, người bị mất sổ nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai.

– Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính và chưa trích đo địa chính thửa đất; lập hồ sơ trình Sở tài nguyên và môi trường hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện ký quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất, đồng thời ký cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Đối tượng thực hiện

– Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

Thời gian thực hiện thủ tục

Quy định thời gian xin cấp lại sổ đỏ, thời hạn cấp lại sổ đỏ bị mất được xác định cụ thể tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 01/2017/NĐ-CP về thời gian thực hiện thủ tục hành chính về đất đai, thời gian cấp lại sổ đỏ bị mất là không quá 30 ngày

– Cụ thể không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Lệ phí cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp bị mất 

– Mức thu lệ phí địa chính do HĐND cấp tỉnh quyết định

Khách hàng cần cung cấp

Thông tin cần cung cấp

– Thông tin về diện tích đất

– Thông tin về số thửa đất, vị trí

Tài liệu cần cung cấp

– Bản sao giấy chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc sổ hộ khẩu

 

Liên hệ với chúng tôi
Hotline: 091 743 9489
Mail: luathaitrung@gmail.com

 

 

Mẫu số 10/ĐK

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Kính gửi: ………………………………………………

 

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số: ….. Quyển …..

Ngày …../…../……..
Người nhận hồ sơ
(Ký và ghi rõ họ, tên)

 

I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ

(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)

1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

1.1. Tên (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

1.2. Địa chỉ(1): …………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………

2. Giấy chứng nhận đã cấp đề nghị được cấp lại, cấp đổi

2.1. Số vào sổ cấp GCN: …………………………; 2.2. Số phát hành GCN: …………………….;

2.3. Ngày cấp GCN …/…/……

3. Lý do đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận: …………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………….

4. Thông tin thửa đất có thay đổi do đo đạc lại (kê khai theo bản đồ địa chính mới)
Tờ bản đồ số Thửa đất số Diện tích (m2) Nội dung thay đổi khác
       
       
       
       
       
4.1. Thông tin thửa đất theo GCN đã cấp:

– Thửa đất số: ………………………………….;

– Tờ bản đồ số: …………………………………;

– Diện tích: ……………………………….… m2

– ………………………………………………….

– ………………………………………………….

4.2. Thông tin thửa đất mới thay đổi:

– Thửa đất số: …………………………….;

– Tờ bản đồ số: ……………………………;

– Diện tích: ………..……….…………… m2

– …………………………………………….

– …………………………………………….

5. Thông tin tài sản gắn liền với đất đã cấp GCN có thay đổi (kê khai theo thông tin đã thay đổi – nếu có)
Loại tài sản Nội dung thay đổi
   
   
   
5.1. Thông tin trên GCN đã cấp:

– Loại tài sản: ………………………………….;

– Diện tích XD (chiếm đất): ………………… m2;

– ………………………………………………….

………………………………………………….

………………………………………………….

5.2. Thông tin có thay đổi:

– Loại tài sản: ……………………………….;

– Diện tích XD (chiếm đất): …………… m2;

– …………………………………………….

……………………………………………….

……………………………………………….

6. Những giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo

– Giấy chứng nhận đã cấp;

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

 

Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

 

 

…………., ngày …. tháng … năm ……
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

 

II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

(Đối với trường hợp cấp đổi GCN do đo vẽ lại bản đồ địa chính)

Sự thay đổi đường ranh giới thửa đất kể từ khi cấp GCN đến nay: ………………………………

…………………………………………………………………………………………………………….

 

Ngày …… tháng …… năm ……
Công chức địa chính
(Ký, ghi rõ họ, tên)

 

 

 

Ngày …… tháng …… năm ……
TM. Ủy ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)
III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI
……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

(Nêu rõ kết quả kiểm tra hồ sơ và ý kiến đồng ý hay không đồng ý với đề nghị cấp đổi, cấp lại GCN; lý do).

Ngày …… tháng …… năm ……
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)

 

 

Ngày …… tháng …… năm ……
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)

(1) Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên GCN đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi kèm theo.