THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP THI CÔNG XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU  NẰM TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

Trình tự thủ tục:

Bước 1: Nhân viên 1 nhận hồ sơ của đơn vị đề nghị cấp giấy phép thi công tại bộ phận một cửa (văn phòng Sở Giao thông vận tải Đồng Nai) và tiến hành kiểm tra tính đầy đủ hợp lệ của hồ sơ đúng theo quy định của pháp luật về chấp thuận xây dựng công trình, viết giấy hẹn lấy kết quả.

Bước 2: Nhân viên 1 chuyển hồ sơ về Phòng Thẩm định.

Bước 3: Nhân viên 2 (phòng Thẩm định) nhận và kiểm tra hồ sơ từ Nhân viên 1. Thực hiện nghiệp vụ kiểm tra nội dung hồ sơ, nếu hồ sơ không đúng quy định ghi rõ lý do và trả lại hồ sơ cho Nhân viên 1 hoặc có văn bản đề nghị đơn vị bổ sung hoặc hiệu chỉnh hồ sơ đúng với quy định của pháp luật trong thời gian 7 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ từ Nhân viên 1; nếu hồ sơ đúng chuyển sang bước 4.

Bước 4: Sau khi đơn vị xin cấp phép thi công bổ sung đầy đủ hồ sơ xin cấp phép xây dựng công trình. Sau đó nhân viên 2 hoàn chỉnh nội dung giấp phé thi công và trình lãnh đạo phòng Thẩm định.(Trường hợp công trình phức tạp ảnh hưởng đến nhiều công trình hạ tầng khác Nhân viên 2 hẹn ngày tiến hành khảo sát thực tế ngoài hiện trường cùng đơn vị xin chủ công trình, lập biên bản khảo sát địa điểm trước khi hoàn chỉnh nội dung văn bản chấp thuận).

Bước 5: Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ, nếu không đồng ý: Lãnh đạo phòng cho ý kiến, hướng dẫn thực hiện đúng theo quy định và trả hồ sơ cho Nhân viên 2 thực hiện như Bước 3, Bước 4; nếu đồng ý: Lãnh đạo phòng ký tắt vào giấy phép, sau đó chuyển lại cho Nhân viên 2 trình Lãnh đạo sở, thực hiện Bước 6 trong thời gian 3 ngày.

Bước 6: Nhân viên 2 trình lãnh đạo sở, nếu không đồng ý, lãnh đạo sở ghi ý kiến chỉ đạo và chuyển cho Nhân viên 2 xử lý theo ý kiến chỉ đạo; Nhân viên 2 nhận lại hồ sơ, báo cáo lãnh đạo phòng và xử lý theo ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo sở hoặc thực hiện như Bước 3, Bước 4. Nếu Lãnh đạo sở đồng ý, chuyển sang Bước 7. Bước 6 thực hiện trong 5 ngày.

Bước 7: Lãnh đạo sở xem xét ký duyệt vào Văn bản.

Bước 8: Nhân viên 2 nhận lại hồ sơ từ lãnh đạo sở: làm thủ tục phát hành văn bản (vào số và đóng dấu) và trả kết quả (giấy phép thi công và Phiếu xử lý công văn) cho Nhân viên 1.

Bước 9: Nhân viên 2 lưu hồ sơ gồm toàn bộ các nội dung cụ thể trong hồ sơ xin chấp thuận xây dựng

Thành phần hồ  sơ

STT Tên loại giấy tờ Số lượng
1 Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình (Phụ lục 4). 1
2 Văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu của cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền (bản sao có xác nhận của Chủ công trình). 1
3 Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, trong đó có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính 1

Số lượng hồ sơ: 01 bộ   

Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Cơ quan thực hiện TTHC :

– Cơ quan có thẩm quyền  quyết định có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải.

– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:  Sở Giao thông vận tải.

– Cơ quan phối hợp: Không.

Đối tượng thực hiện:Cá nhân, tổ chức .

Mẫu đơn, mẫu tờ khai:

– Đơn đề nghị cấp phép thi công công trình (Phụ lục 4)

(Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/05/2011 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP)

Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Không

 Căn cứ pháp lý của TTHC:

– Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính Phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

         – Điều 14 Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18/05/2011 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP.

PHỤ LỤC 1 

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải) 

(1)

(2)

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: …../….. …., ngày …. tháng …. năm 201….

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU 

TRONG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

Chấp thuận xây dựng (…3…)

Kính gửi ……………………….. (4)

– Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP;

– Căn cứ Thông tư số …/TT-BGTVT ngày …. tháng … năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

– (…5…..)

( …2….) đề nghị được chấp thuận xây dựng công trình (…6…) trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của (…..7…..)

Gửi kèm theo các tài liệu sau:

Hồ sơ thiết kế của (…6…);

Bản sao (…8…) Báo cáo kết quả thẩm tra Hồ sơ thiết kế của (…6…) do (…9…) thực hiện.

– (…10…)

(.. .2…) cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo công trình thiết yếu và không đòi bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo; đồng thời, hoàn chỉnh các thủ tục theo quy định của pháp luật có liên quan để công trình thiết yếu được triển khai xây dựng trong thời hạn có hiệu lực của Văn bản chấp thuận.

Địa chỉ liên hệ: …..

Số điện thoại: …….

 


Nơi nhận:
– Như trên;
– ………….;
– ………….;
– Lưu VT.
(…2….)
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

Hướng dẫn nội dung ghi trong Đơn đề nghị

(1) Tên tổ chức hoặc cơ quan cấp trên của đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị (nếu có).

(2) Tên đơn vị hoặc tổ chức đứng Đơn đề nghị chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu.

(3) Ghi vắn tắt tên công trình, quốc lộ, địa phương; ví dụ “Chấp thuận xây dựng đường ống cấp nước sinh hoạt trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của QL5, địa phận tỉnh Hưng Yên”.

(4) Tên cơ quan chấp thuận cho phép xây dựng công trình thiết yếu được quy định tại Điều 13 Thông tư này.

(5) Văn bản cho phép chuẩn bị đầu tư hoặc phê duyệt đầu tư công trình thiết yếu của cấp có thẩm quyền.

(6) Ghi rõ, đầy đủ tên, nhóm dự án của công trình thiết yếu.

(7) Ghi rõ tên quốc lộ, cấp kỹ thuật của đường hiện tại và theo quy hoạch, lý trình, phía bên trái hoặc bên phải quốc lộ, các vị trí cắt ngang qua quốc lộ (nếu có).

(8) Bản sao có xác nhận của chủ công trình (nếu công trình thiết yếu xây lắp qua cầu, hầm hoặc các công trình đường bộ phức tạp khác).

(9) Tổ chức tư vấn (độc lập với tổ chức tư vấn lập Hồ sơ thiết kế) được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ.

(10) Các tài liệu khác nếu (…2…) thấy cần thiết./.