THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH
Trình tự thực hiện:
– Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
– Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
– Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
– Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp.
– Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
– Bước 4: Đến ngày hẹn trả kết quả ghi trong giấy biên nhận, người nộp hồ sơ đến Bộ phận một cửa nhận kết quả.
Thành phần hồ sơ
STT | Tên loại giấy tờ | Số lượng |
1 | Đơn đề nghị cấp giấy phép (theo mẫu); | 1 |
2 | Sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất; | 1 |
3 | Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên (theo mẫu) | 1 |
4 | Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ. | 1 |
5 | Bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân lập Đề án, Thiết kế giếng thăm dò kèm theo (theo quy định tại Thông tư số 56/2014 ngày 24/9/2014 của Bộ TNMT). | 1 |
Số lượng hồ sơ: 02 bộ
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tài nguyên và Môi trường.
Phí, lệ phí:
– Phí thẩm định:
+ Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm, mức thu: 300.000 đồng/đề án, báo cáo;
+ Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 200m3/ngày đêm đến dưới 500m3/ngày đêm, mức thu: 800.000 đồng/đề án, báo cáo;
+ Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500m3/ngày đêm đến dưới 1000m3/ngày đêm, mức thu: 1.800.000 đồng/đề án, báo cáo;
+ Đối với đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 1.000m3/ngày đêm đến dưới 3.000m3/ngày đêm, mức thu: 3.500.000 đồng /đề án, báo cáo;
– Lệ phí cấp giấy phép: 120.000 đồng /giấy phép.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
– Đề án, báo cáo phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước nếu chưa có quy hoạch tài nguyên nước; thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án, báo cáo phải bảo đảm đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực.
– Phương án thiết kế công trình hoặc công trình khai thác tài nguyên nước phải phù hợp với quy mô, đối tượng khai thác và đáp ứng yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước.
– Đề án phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Thông tư số: 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ TNMT.
Biểu mẫu đính kèm
– Đơn đề nghị cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất (Mẫu số 03);
– Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên (Mẫu số 25); hoặc báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm trong trường hợp chưa có công trình khai thác (Mẫu số 26); báo cáo hiện trạng khai thác đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động (Mẫu số 27);
Mẫu đơn, mẫu tờ khai ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Căn cứ pháp lý
– Luật Tài nguyên nước 2012.
– Nghị định 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên Nước.
– Thông tư 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ TNMT về Quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
– Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014 của Bộ TNMT Quy định điều kiện về năng lực, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước.
– Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 15/7/2016 của HĐND Tỉnh về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
– Nghị quyết số 166/2015/NQ-HĐND ngày 25/12/2015 của HĐND Tỉnh Quy định mức thu, quản lý lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt; lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh.
– Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND Tỉnh ngày 24/4/2015 của UBND Tỉnh về việc Ban hành Quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Mẫu 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi:.………………………………………………………………………………….(1)
- Tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
1.1. Tên tổ chức/cá nhân (đối với tổ chức ghi đầy đủ tên theo Quyết định thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh; đối với cá nhân ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân):…………………………………………………………………………………………………………..
1.2. Số Giấy đăng ký kinh doanh, nơi cấp, ngày cấp hoặc số Quyết định thành lập, cơ quan ký quyết định (đối với tổ chức)/số Chứng minh nhân dân, nơi cấp, ngày cấp (đối với cá nhân): ……………………………………………………………………………..
1.3. Địa chỉ (đối với tổ chức ghi địa chỉ trụ sở chính theo Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; đối với cá nhân ghi theo địa chỉ hộ khẩu thường trú):
……………………………………………………………………………..
1.4. Điện thoại: …………….…… Fax: ………..……… Email: …………………………….
- Nội dung đề nghị cấp phép:
2.1. Vị trí công trình khai thác:………………………………………………………………………….(2)
2.2. Mục đích khai thác, sử dụng nước:………………………………………………………………(3)
2.3. Tầng chứa nước khai thác:………………………………………………………………………….(4)
2.4. Số giếng khai thác (hố đào/hành lang/mạch lộ/hang động):……………………………(5)
2.5. Tổng lượng nước khai thác:……………………………………………………….(m3/ngày đêm)
2.6. Thời gian đề nghị cấp phép: (tối đa là 10 năm)…………………………………………………
Số hiệu, vị trí và thông số của công trình khai thác cụ thể như sau:
Số hiệu | Tọa độ(VN2000, kinh tuyến trục…, múi chiếu…) | Chiều sâu đoạn thu nước (m) | Lưu lượng (m3/ngày đêm) | Chế độ khai thác (giờ/ngày đêm) | Chiều sâu mực nước tĩnh (m) | Chiều sâu mực nước động lớn nhất (m) | Tầng chứa nước khai thác | ||
X | Y | Từ | Đến | ||||||
- Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo Đơn này gồm có:
– Sơ đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất.
– Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất kèm theo phương án khai thác đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên hoặc báo cáo kết quả thi công giếng khai thác đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm (đối với trường hợp chưa có công trình khai thác nước dưới đất).
– Báo cáo hiện trạng khai thác (đối với trường hợp công trình khai thác nước dưới đất đang hoạt động).
– Phiếu kết quả phân tích chất lượng nguồn nước dưới đất không quá sáu (06) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
– Văn bản góp ý và tổng hợp tiếp thu, giải trình lấy ý kiến cộng đồng (đối với trường hợp công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất có lưu lượng từ 12.000 m3/ngày đêm trở lên và không có yếu tố bí mật quốc gia).
– Các giấy tờ, tài liệu khác có liên quan.
- Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép:
– (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam đoan các nội dung, thông tin trong Đơn này và các giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo là đúng sự thật và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
– (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) cam kết chấp hành đúng, đầy đủ các quy định của giấy phép và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Khoản 2 Điều 43 của Luật tài nguyên nước và quy định của pháp luật có liên quan.
– (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép) đã gửi một (01) bộ hồ sơ tới Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố………………………………………………………………..(6)
Đề nghị (cơ quan cấp phép) xem xét, cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất cho (tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép)./.
……, ngày……. tháng……. năm…….. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép Ký, ghi rõ họ tên (đóng dấu nếu có) |