THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TẠI VN
Trình tự thực hiện
– Bước 1: Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo thành phần và số lượng hồ sơ đã được quy định tại thủ tục này.
– Bước 2: Nộp hồ sơ tại trang web đăng ký hồ sơ dịch vụ công trực tuyến: dichvucong.dongnai.gov.vn. Công chức tiếp nhận kiểm tra tính pháp lý, tính đầy đủ nội dung hồ sơ:
– Bước 3: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tiếp nhận, giải quyết, nhập tình trạng giải quyết hồ sơ lên Phần mềm quản lý, giao kết quả hồ sơ về Trung tâm (việc nhận và giao kết quả hồ sơ thông qua nhân viên bưu điện).
– Bước 4: Trung tâm giao kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu điện cho đương sự theo quy định.
– Bước 5: Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo hình thức thực hiện hợp đồng lao động, sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao động đã ký kết tới Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó.
Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ gồm:
STT | Tên loại giấy tờ | Số lượng |
1 | Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động. | 1 |
2 | Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ. | 1 |
3 | Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài cấp (gọi là Phiếu lý lịch tư pháp). Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp. Phiếu lý lịch tư pháp được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ. | 1 |
4 | Văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật; | 1 |
5 | ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ | 1 |
6 | hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị | 1 |
7 | đối với các ngành, nghề có yêu cầu đặc biệt (cầu thủ bóng đá, phi công, bảo dưỡng máy bay) hoặc các trường hợp lao động nước ngoài cung cấp dịch vụ hoặc thực hiện hợp đồng, chào bán dịch vụ…tại Việt Nam, hồ sơ sẽ bao gồm các giầy tờ khác theo quy định của pháp luật. | 1 |
Thời hạn giải quyết hồ sơ: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu trong nước
Lệ phí: 600.000 đồng/GPLĐ
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
– Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
– Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
– Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật.
– Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
– Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Bộ luật Lao động năm 2012.
– Khoản 18 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2005;
– Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có hiệu lực từ ngày 01/4/2016.
– Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
– Công văn số 619/TTg-KGVX ngày 12/4/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thực hiện Nghị định số 11/2016/NĐ-CP.
– Công văn số 1493/TTg-KGVX ngày 19/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thực hiện Nghị định số 11/2016/NĐ-CP.
– Nghị định số 140/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
Liên hệ với chúng tôi
Hotline: 091 743 9489
Mail: luathaitrung@gmail.com
TÊN DOANH NGHIỆP/TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————– |
Số:…………………. V/v cấp/cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài |
……., ngày…..tháng…..năm…….. |
Kính gửi:…………………………………………………….(1)
- Tên doanh nghiệp/tổ chức:……………….….………………………….
- Loại hình doanh nghiệp/tổ chức (doanh nghiệp trong nước/doanh nghiệp có vốn đầu tư nướcngoài/cơ quan, tổ chức/nhà thầu) ………………………….
- Tổng số lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức: ………. người
Trong đó số lao động nước ngoài là: ……………………………………… người
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………
- Điện thoại: …………………… . Email (nếucó)……………………………
- Giấy phép kinh doanh (hoạt động) số: ………………………………………..
Cơ quan cấp: …………………… Có giá trị đến ngày: …………………..
Lĩnh vực kinh doanh (hoạt động): …………………………………………………………………………….
- Người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email):…………………………………………………………
Căn cứ văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài số… (ngày/tháng/năm) của……………., (tên doanh nghiệp/tổ chức) đề nghị cấp/cấp lại giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, cụ thể như sau:
- Họ và tên (chữ in hoa): …………………………………………………………
- Ngày, tháng, năm sinh: ……………… 11. Giới tính (Nam/Nữ) ……
- Quốc tịch: ………………………………………………
- Hộ chiếu/giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế số: …………………………
Cơ quan cấp: ………………… Có giá trị đến ngày: ……………………………
- Trình độ chuyên môn (tay nghề) (nếu có): …………………………………
- Làm việc tại doanh nghiệp/tổ chức: ……………………………………………
- Địa điểm làm việc:………………………………………………………
- Vị trí công việc: ………………………………………………………………..
- Chức danh công việc: ……………………………………………………
- Hình thức làm việc (nêu cụ thể theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định 11/2016/NĐ-CPngày 03/02/2016): …………………………………………
- Mức lương: …………………………. VNĐ
- Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến(ngày/tháng/năm) ………………………………
- Nơi đăng ký nhận giấy phép lao động: …………………………………
- Lý do đề nghị (chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động):……………
- QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO (2)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
- QUÁ TRÌNH LÀM VIỆC (3)
- Nơi làm việc
– Nơi làm việc lần 1:
+ Địa điểm làm việc:
+ Vị trí công việc: …………………………………………………………….
+ Chức danh công việc: ………………………………………………………
+ Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm)………………………………..
– Nơi làm việc lần 2: ……………………………………………………………………………
+ Địa điểm làm việc: ………………………………………………………………………………
+ Vị trí công việc: …………………………………………………………………………………
+ Chức danh công việc: ……………………………………………………………………………
+ Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm)……………………………….
– Nơi làm việc cuối cùng hoặc hiện tại: ………………………………………………………………….
+ Địa điểm làm việc: …………………………………………………………………………………
+ Vị trí công việc: ………………………………………………………………………………
+ Chức danh công việc: ……………………………………………………………………………………
+ Thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm)…………
……………………………………………………………………………….
Chúng tôi xin cam đoan những thông tin nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.