THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG SẢN GIAO DỊCH CÔNG NGHỆ
Trình tự thủ tục
– Bước 1: Tổ chức khoa học và công nghệ nộp hồ sơ đăng ký hoạt động Sàn giao dịch công nghệ vùng nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Khoa học và Công nghệ (số 244 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, TP.Hồ Chí Minh)
– Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra hồ sơ và cấp biên nhận có hẹn ngày trả kết quả cho người nộp (trường hợp nộp trực tiếp).
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: trong thời hạn chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ phải thông báo bằng văn bản cho tổ chức để sửa đổi, bổ sung.
– Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ. Trong trường hợp hồ sơ đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ không được chấp thuận, Sở Khoa học và Công nghệ gửi thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do.
* Trường hợp khi Sàn giao dịch công nghệ vùng được thành lập nhưng chưa có ý kiến đủ điều kiện của Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ:
+ Sở Khoa học và Công nghệ gửi hồ sơ và văn bản đề nghị Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện nhân lực và cơ sở vật chất – kỹ thuật theo quy định để làm căn cứ chứng nhận hoạt động Sàn giao dịch công nghệ vùng.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ, Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ có trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn bản. Trong trường hợp cần sửa đổi, bổ sung hồ sơ hoặc xác nhận tính hợp lệ của các tài liệu trong hồ sơ, Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ gửi thông báo nội dung yêu cầu và ấn định thời hạn không quá 10 ngày làm việc cho tổ chức, cá nhân liên quan để hoàn thiện hồ sơ.
Bước 4: Căn cứ vào ngày hẹn trên biên nhận, Tổ chức đến nhận kết quả trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
Thành phần hồ sơ
STT |
Tên loại giấy tờ |
Số lượng |
1 |
Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (theo mẫu) |
1 |
2 |
Quyết định thành lập tổ chức khoa học và công nghệ |
1 |
3 |
Văn bản chấp thuận của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ |
1 |
4 |
Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ hoặc Quy chế tổ chức và hoạt động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành |
1 |
5 |
Bảng danh sách nhân lực được cơ quan quyết định thành lập hoặc quản lý trực tiếp xác nhận |
1 |
6 |
Hồ sơ của người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ: lý lịch khoa học có sự xác nhận, sơ yếu lý lịch k quá 1 năm, bản sao văn bằng, quyết định bổ nhiệm làm cho cq nhà nước. |
1 |
7 |
Bảng kê khai cơ sở vật chất – kỹ thuật được cơ quan quyết định thành lập hoặc quản lý trực tiếp xác nhận |
1 |
8 |
Hồ sơ về trụ sở chính của tổ chức khoa học và công nghệ |
1 |
Số lượng hồ sơ: 02 bộ
Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng: Tổ chức khoa học và công nghệ (trừ tổ chức khoa học và công nghệ là cơ sở giáo dục đại học) gồm:
– Tổ chức khoa học và công nghệ công lập thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố;
– Tổ chức khoa học và công nghệ công lập thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố.
Lệ phí: 3.000.000 đồng.
Cơ sở pháp lý
– Luật Khoa học và Công nghệ (có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2014).
– Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/1/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ (có hiệu lực thi hành ngày 15/3/2014);
– Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2012);
– Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ (có hiệu lực thi hành ngày 15/5/2014);
– Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày 13/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về điều kiện thành lập, hoạt động của tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ (có hiệu lực thi hành ngày 01/08/2014);
– Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ (có hiệu lực kề từ ngày 01/01/2017).
Liên hệ với chúng tôi
Hotline: 091 743 9489
Mail: luathaitrung@gmail.com
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi: ……………………………………..
1. Tên tổ chức:
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:…………………………………………………….
Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):…………………………………………………………….
Tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài (nếu có):………………………………………………..
Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài (nếu có):……………………………………………..
2. Trụ sở chính:
Địa chỉ…………………………….…Điện thoại………………………..
Fax:……………………………………………..Email:…………………………………………………
3. Cơ quan quyết định thành lập:
Quyết định thành lập số .…………..ngày ……… tháng …………. năm…………….
(Hoặc “Biên bản của Hội đồng sáng lập ngày ….tháng …năm đối với tổ chức do cá nhân thành lập).
4. Người đứng đầu:
Họ và tên:………………………………………………………………………………………
Ngày sinh:………………………………… Giới tính:………………………………………………..
Điện thoại: Email:………………………………………………………………………………
Trình độ đào tạo: Chức danh khoa học nếu có(nếu có):
CMND số: ngày cấp: …………………..nơi cấp:…………………………………………………
Hộ chiếu: (đối với người nước ngoài): số ……………. ngày cấp:…………nơi cấp:………………..
5. Các lĩnh vực khoa học và công nghệ xin đăng ký hoạt động: ghi tóm tắt (căn cứ vào lĩnh vực hoạt động trong quyết định thành lập hoặc Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức ):
6. Tổng số vốn đăng ký:
Số tiền: ………………………………………………VN đồng
Tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong Hồ sơ đăng ký hoạt động.
Nếu được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, tôi cam đoan hoạt động đúng nội dung trong Giấy chứng nhận, đúng quy định của pháp luật, và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của tổ chức.
|
…………, ngày…tháng…năm…. |
|
Người đứng đầu tổ chức |