THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

 

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Doanh nghiệp du lịch nước ngoài gửi một bộ hồ sơ đến đến Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện.

Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

  • Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn giải quyết.
  • Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn (ghi bằng phiếu ý kiến) để người đến nộp hồ sơ bổ sung đúng quy định.

Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện; trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

(Giấy phép thành lập văn phòng đại diện có thời hạn 05 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương của doanh nghiệp du lịch nước ngoài).

Bước 4: Đến ngày hẹn trả kết quả ghi trong giấy biên nhận, người nộp hồ sơ đến Bộ phận một cửa nhận kết quả.

Thành phần hồ sơ:

 

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

Phí, lệ phí: 3.000.000 đồng/giấy phép (Thông tư số 177/2016/TT-BTC ngày 01/11/ 2016).

(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (Mẫu MĐ-1 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016) do đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài ký;

 (2) Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài;

 (3) Văn bản của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện;

 (4) Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;

 (5) Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện;

 (6) Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

(1) Là doanh nghiệp du lịch được pháp luật nước sở tại nơi doanh nghiệp đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh công nhận hợp pháp;

(2) Đã hoạt động kinh doanh du lịch ít nhất 1 năm, kể từ khi được thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hợp pháp theo pháp luật nước sở tại.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 10 tháng 3 năm 2016.

Thông tư số 11/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2016.

Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện (Mẫu 29 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011).

 

 

 

Mẫu 29

Địa điểm, ngày…… tháng……. năm …….
Location, date……. month……… year…..

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
APPLICATION FOR ESTABLISHMENT LICENSE OF BRANCH/REPRESENTATIVE OFFICE

Kính gửi/To: Cơ quan cấp giấy phép/Licensing agency

Tên Doanh nghiệp: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):……………………………………………………………………………..
Enterprise’s name: (written in capital letters, name as it appears in the establishment license/Business registration certificate):…………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)……………………………………………………………………………………………………….
Headquarter address: (address in the establishment license/business registration certificate)…………………………………………………………………………………

Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:…………………………………………
Establishment license/business registration certificate No:…………………….

Do:…………………………………cấp ngày….. tháng…… năm…. tại………………….
Issued by:…………………………… on date….. month…… year…. in……………….

Lĩnh vực hoạt động chính:………………………………………………………………….
Main activity area:……………………………………………………………………………..

Điện thoại/Tel:………………………………….Fax:………………………………………..

Email:………………………………………………Website:………………………………….

Đại diện theo pháp luật/ Legal representative:

Họ và tên/Full name:………………………………………………………………………….

Chức vụ/position:………………………………………………………………………………

Quốc tịch/Nationality:………………………………………………………………………..

Đề nghị cấp giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
Applies for the establishment license of a Branch/representative office in Vietnam with specific contents as below:

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện:………………………………………………………
Name of the branch/representative office:……………………………………………

Tên viết tắt/Abbreviated name: (nếu có/if any……………………………………….

Tên giao dịch bằng tiếng Anh/Transaction name in English……………………

Địa điểm đặt trụ sở chi nhánh/văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)………………………………………
Branch/representative office address: (house number, road/street, ward/commune, district, province/city)………………………………………………………….

Nội dung hoạt động của chi nhánh/văn phòng đại diện: (nêu cụ thể  lĩnh vực hoạt động/specify activity areas)…………………………………………………………….
Activity content of the branch/representative office: (nêu cụ thể  lĩnh vực hoạt động/specify activity areas)…………………………………………………………………..

Người đứng đầu chi nhánh/văn phòng đại diện/Head of the branch/representative office:

Họ và tên/Full name:…………………………………..Giới tính/ Sex:………………..

Quốc tịch/Nationality:………………………………………………………………………..

Hộ chiếu/Giấy chứng minh nhân dân số:………………………………………………
Passport/Identity No:………………………………………………………………………….

Do:…………………………..cấp ngày….. tháng…… năm…. tại………………………..
Issued by:………………. on date….. month…… year…. in…………………………..

Chúng tôi xin cam kếtWe hereby commit:

  1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo/ to take full responsibility for the fidelity and accuracy of the content of the application and attached dossiers.
  2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến chi nhánh/văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của giấy phép thành lập chi nhánh/văn phòng đại diện/to abide by all regulations of Vietnamese laws regarding branch/ representative office of foreign tourism enterprises in Viet Nam and regulations of the establishment license of the branch/representative office./.

 

ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN
CỦA DOANH NGHIỆP DU LỊCH NƯỚC NGOÀI
LEGAL REPRESENTATIVE OF THE ENTERPRISE

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
(Signed, stamped and full name)