THÀNH LẬP TỔ CHỨC KINH TẾ CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

 

Trình tự thực hiện:

– Bước 1: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 37 của Luật Đầu tư và các Điều 35, 36 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP  tại Cơ quan đăng ký đầu tư.

– Bước 2: Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế để triển khai dự án đầu tư và các hoạt động kinh doanh tại Cơ quan đăng ký kinh doanh tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.

Thành phần hồ sơ

STT Tên loại giấy tờ Số lượng
1 Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tương ứng với từng loại dự án đầu tư. 1
2 Hồ sơ thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế. 1

 Số lượng hồ sơ:

– Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tương ứng với từng loại dự án đầu tư.

– Hồ sơ thành lập tổ chức kinh tế: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết:

– Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tương ứng với từng loại thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

– Thời hạn thành lập doanh nghiệp là 03 ngày làm việc, thời hạn thành lập tổ chức kinh tế khác theo quy định tương ứng.

Cơ quan thực hiện: Cơ quan đăng ký đầu tư, gồm: Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Nhà đầu tư (cá nhân và tổ chức) nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a, b và c Khoản 1 Điều 23 Luật đầu tư thành lập hoặc tham gia thành lập tổ chức kinh tế.

Đôi với nhà đâu tư trong nước không bắt buộc thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:

– Đáp ứng điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

– Tổ chức kinh tế dự kiến thành lập đáp ứng các điều kiện sau:

+ Điều kiện về ngành nghề được tiếp cận thị trường

+ Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;

+ Hình thức đầu tư;

+ Phạm vi hoạt động đầu tư;

+ Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;

+ Điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Luật Doanh nghiệp của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 (“Luật Doanh nghiệp”);

– Luật Đầu tư của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số  61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 (“Luật Đầu tư”);

– Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (“Nghị định số 01/2021/NĐ-CP” );

– Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư (“Nghị định số 31/2021/NĐ-CP”).

 

Liên hệ với chúng tôi
Hotline: 091 743 9489
Mail: luathaitrung@gmail.com

 

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

BẢN ĐĂNG KÝ/ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

[01] Kính gửi:
[02] Nhà đầu tư:
Đăng ký thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư với nội dung sau:

I. Nội dung đăng ký thành lập doanh nghiệp:

[03] 1. Tên doanh nghiệp:
[04] 2. Địa chỉ trụ sở chính:
[05] Chi nhánh/Văn phòng đại diện (nếu có)
[06] 3. Loại hình doanh nghiệp đăng ký thành lập:
[07] 4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
[08] 5. Ngành, nghề kinh doanh:
[09] 6. Vốn của doanh nghiệp:
[10] 7. Vốn pháp định:
          II. Nội dung dự án đầu tư:
[11] 1. Tên dự án đầu tư:
[12] 2. Địa điểm thực hiện dự án:               ;Diện tích đất dự kiến sử dụng:
[13] 3. Mục tiêu và quy mô của dự án:
[14] 4. Vốn đầu tư thực hiện dự án:
[15] Trong đó: Vốn góp để thực hiện dự án
[16] 5. Thời hạn hoạt động:
[17] 6. Tiến độ thực hiện dự án:
[18] 7. Kiến nghị được hưởng ưu đãi đầu tư:

 III. Nhà đầu tư cam kết:

  1. Về tính chính xác của nội dung hồ sơ đầu tư;
  2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đầu tư

….. …, ngày …… tháng …… năm …….

 

[19]                                                                             NHÀ ĐẦU TƯ
[20] Hồ sơ kèm theo: