TẠM NGỪNG KINH DOANH

 

Cơ sở pháp lý

– Luật doanh nghiệp 2020

– Nghị định số 01/2021/NĐ-CP

– Thông tư số: 01/2021/TT-BKHĐT

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh 

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá một năm.

Trình tự thủ tục tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trở lại trước thời hạn tạm dừng

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Bước 2: Nộp hồ sơ

Trong thời hạn 03 ngày làm việc (kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ), nếu từ chối việc tạm ngừng của doanh nghiệp thì cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Bước 3: Nhận kết quả về việc tạm ngừng kinh doanh

Hồ sơ 

  1. Thông báo tạm ngừng kinh doanh;
  2. Quyết định của hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh;
  3. Biên bản họp hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh;
  4. Giấy ủy quyền để thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp.
  5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
  6. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Nơi nhận hồ sơ

– Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi Doanh nghiệp đặt trụ sở

Thời gian

10 ngày làm việc kể từ ngày phòng đăng ký kinh doanh nhận được hồ sơ hợp lệ

Khách hàng cần cung cấp

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp

– Thời hạn tạm ngừng kinh doanh

Công việc của chúng tôi

– Tư vấn các vấn đề liên quan đến việc tạm ngừng kinh doanh

– Tư vấn và hướng dẫn khách hàng chuẩn bị hồ sơ

–  Soạn thảo hồ sơ đầy đủ

–  Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước

–  Thay mặt khách hàng trao đổi với chuyên viên phụ trách hồ sơ trong trường hợp hồ sơ cần chỉnh sửa, bổ sung

–  Thay mặt khách hàng trao đổi với chuyên viên phụ trách hồ sơ

–  Nhận kết quả và bàn giao kết quả cho khách hàng

Liên hệ với chúng tôi
Hotline: 091 743 9489
Mail: luathaitrung@gmail.com

 

Phụ lục II-19

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT

ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

 

 TÊN DOANH NGHIỆP

 

Số: …………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

……, ngày…… tháng…… năm ……

THÔNG BÁO

Về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh

trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp/

chi nhánh/ văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố……………

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………..

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ……………………………………………………………..

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế): …………… Ngày cấp …/…/…… Nơi cấp: ………

  1. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh[1]:
  2. a) Đối với doanh nghiệp:

Đăng ký tạm ngừng kinh doanh kể từ ngày….tháng….năm…… đến hết ngày….tháng….năm……

Lý do tạm ngừng: ……………………………………………………………..

Sau khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng của tất cả các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng “Tạm ngừng kinh doanh”.

  1. b) Đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

Đăng ký tạm ngừng kinh doanh kể từ ngày … tháng … năm … đến hết ngày … tháng … năm … đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau:

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa) ……………………………………………………………..

Mã số/Mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: ……………………………………………………………………..

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/mã số thuế): …………… Ngày cấp …/…/…… Nơi cấp: ………

Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký tạm ngừng kinh doanh địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):

Tên chi nhánh: ……………………………………………………………..

Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh: ……………………………………………………………..

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/mã số thuế): …………… Ngày cấp …/…/…… Nơi cấp: ………

Lý do tạm ngừng: ……………………………………………………………..

  1. Trường hợp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo[2]:
  2. a) Đối với doanh nghiệp:

Đăng ký tiếp tục kinh doanh kể từ ngày….tháng….năm……

Lý do tiếp tục kinh doanh: ……………………………………………………………..

Sau khi doanh nghiệp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển tình trạng của các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau đây của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng “Đang hoạt động”:

Tất cả các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.

Một hoặc một số chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

– Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

Mã số/Mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: ……………………………………………………………..

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (chỉ kê khai nếu không có mã số chi nhánh/mã số thuế): …………… Ngày cấp …/…/…… Nơi cấp: ………

  1. b) Đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh:

Đăng ký tiếp tục kinh doanh kể từ ngày….tháng….năm…… đối với chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh sau:

Tên chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………….

Mã số/Mã số thuế của chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh: ……………………………………………………………………..

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế): ………… Ngày cấp: ……………………………………………………………. /……………………………………………………………. /…………………………………………………………….. Nơi cấp: ……………………………………………………………..

Chi nhánh chủ quản (chỉ kê khai đối với trường hợp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh):

Tên chi nhánh: ……………………………………………………………..

Mã số chi nhánh/Mã số thuế của chi nhánh: ……………………………………………………………..

Số Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (trường hợp không có mã số chi nhánh/mã số thuế của chi nhánh): …… Ngày cấp: ……………………………………………………………. /……………………………………………………………. /……………………………………………………….. Nơi cấp: ……………………………………………………………..

Lý do tiếp tục kinh doanh: ……………………………………………………………..

Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.

Người ký tại Thông báo này cam kết là người có quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

 

 

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

CỦA DOANH NGHIỆP/

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CHI NHÁNH

(Ký và ghi họ tên)[3]

 

 

 

Công ty CP ….
Số ../…/QĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 ————————————-
………..
, ngày …  tháng ..  năm ….

 

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

 

– Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2014 đã được Quốc hội thông qua ngày  26/11/2014;

– Căn cứ Điều lệ Công ty cổ phần ……. đã được các cổ đông thông qua ngày …./…/…..;

– Căn cứ biên bản họp của Hội đồng quản trị thông qua ngày…/…/…. về việc tạm ngưng hoạt động của công ty.

 

 

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1: Tạm ngưng hoạt động từ ngày   …/…/…. đến ngày  …/…/….

 

Lý do tạm ngưng hoạt động: ……………………………………………………………………….

 

Điều 2: Giao cho Ông/ Bà …. (người đại diện pháp luật) tiến hành các thủ tục cần thiết theo quy định của pháp luật.

 

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

 

 

  TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Nơi nhận: CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Như điều 3;

– Lưu.

 

(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

Công ty Cổ phần ….
Số ../…/QĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 ————————————-
…………
, ngày …  tháng ..  năm ….

                                                    

BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

 

Hôm nay, vào lúc 9 giờ  00 ngày …/…/….., tại trụ sở Công ty Cổ phần …., địa chỉ số ………., chúng tôi gồm:

  1. Ông/Bà……….. – Chủ tịch hội đồng quản trị – Chủ tọa cuộc họp
  2. Ông /Bà……….. – thành viên hội đồng quản trị;
  3. Ông /Bà……….. – thành viên hội đồng quản trị;
  4. Ông/Bà …… – Thư ký cuộc họp

– Vắng mặt: 0

Ông/bà ……..tuyên bố cuộc họp hội đồng quản trị được tiến hành do có đủ số thành viên hội đồng quản trị dự họp

 

  1. Lấy ý kiến thông qua các nội dung:

 

Tạm ngưng hoạt động từ ngày   …/…/…. đến ngày  …/…/….

 

Lý do tạm ngưng hoạt động: ……………………………………………………………………….

 

  1. Ý kiến đóng góp của thành viên dự họp:

Hoàn toàn đồng ý với việc tạm ngưng hoạt động công ty nêu trên

 

  1. Biểu quyết:

– Số phiếu tán thành: ….. phiếu/……. phiếu, đạt tỷ lệ 100% trên tổng số phiếu biểu quyết thành viên dự họp

– Số phiếu không tán thành:0 phiếu

– Không có ý kiến: 0 phiếu

 

  1. Hội đồng quản trị quyết định: thông qua việc tạm ngưng hoạt động công ty nêu trên. Giao Ông /Bà……….., đại diện pháp luật của công ty, tiến hành các thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Buổi họp kết thúc vào lúc 10 giờ 30 cùng ngày

 

(Các thành viên,  thư ký ký tên và ghi rõ họ tên)

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

GIẤY ỦY QUYỀN

Bên ủy quyền (Bên A):

Ông (Bà): Trần Văn A

Chức danh: Giám đốc/ Tổng Giám đốc/ Chủ tịch Hội đồng thành viên/ Chủ tịch Hội đồng quản trị

Là người đại diện theo pháp luật của Công ty TNHH ABC

Địa chỉ trụ sở chính: số ….. đường ………, phường ………., quận …., Tp. ……….

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ……. do Phòng Đăng ký kinh doanh cấp ngày ….. tháng …….. năm ……… (nếu có).

 

Bên được ủy quyền (Bên B):

Ông (Bà): Nguyễn Thị B

Ngày sinh: …….

Chứng minh nhân dân số: ……………..ngày cấp: ……….., nơi cấp: ……………..

Chỗ ở hiện tại: số ….. đường ………, phường ………., quận …., Tp. ……………

Hoặc

Công ty XYZ

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động/ Giấy phép hoạt động số: ……. do ………. cấp ngày ….. tháng …….. năm ………

Địa chỉ trụ sở chính:

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: Lê Thị C

ĐIỀU 1: NỘI DUNG VÀ PHẠM VI ỦY QUYỀN

Bên A ủy quyền cho bên B thực hiện các công việc sau đây:

  • Nộp hồ sơ và nhận kết quả đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh.
  • Bên B có thể ủy quyền lại, thuê hoặc nhờ đơn vị khác, đơn vị Bưu điện thực hiện việc nộp và nhận kết quả đăng ký doanh nghiệp.

ĐIỀU 2: THỜI HẠN ỦY QUYỀN

Kể từ ngày … tháng … năm ………. đến ngày …. tháng …… năm ………. .

(Lưu ý: thời hạn ủy quyền có hiệu lực không quá 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền).

ĐIỀU 3: NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Bên B thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên A về kết quả thực hiện công việc.
  2. Việc giao kết hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.
  3. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Giấy ủy quyền này.

ĐIỀU 4: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

  1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Giấy ủy quyền này.
  2. Hai bên đã tự đọc Giấy ủy quyền, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Giấy ủy quyền và ký vào Giấy ủy quyền này.
  3. Giấy này có hiệu lực từ ngày hai bên ký./.

…….., ngày …… tháng …… năm 20…..

Bên ủy quyền

(ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Trần Văn A

Bên được ủy quyền

(ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Nguyễn Thị B

hoặc Công ty XYX

ĐD. Lê Thị C

 

 

 

TỜ KHAI THÔNG TIN NGƯỜI NỘP HỒ SƠ

HỌ VÀ TÊN: …………………………………………………………….

SỐ CMND:………………NGÀY CẤP:…………….NƠI CẤP:………..

ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ:………………………………………………………

EMAIL: ………………………………………………………………….

SỐ ĐIỆN THOẠI LIÊN HỆ (khi cần thiết):………………………………

 

……., ngày……tháng……..năm………..

(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

[1] Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đã đăng ký chậm nhất 03 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh.

[2] Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh đã đăng ký chậm nhất 03 ngày trước khi tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

[3] – Trường hợp tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với doanh nghiệp, chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.

– Trường hợp tạm ngừng kinh doanh/Tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đối với địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người đứng đầu chi nhánh ký trực tiếp vào phần này.

– Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này.