GIẢI THỂ CÔNG TY DO BỊ THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
Cơ sở pháp lý
– Luật doanh nghiệp 2020
– Nghị định số 01/2021/NĐ-CP
Thành phần hồ sơ
Hồ sơ cho bước 1:
– Với cơ quan hải quan: Giấy đề nghị xác nhận không nợ thuế hải quan
– Với cơ quan thuế:
+Cam kết không phát sinh doanh thu
+Quyết định giải thể
+Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế
+Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
+Văn bản đề nghị khôi phục mã số thuế (đối với doanh nghiệp bị đóng mã số thuế)
+Xác nhận không nợ thuế hải quan (nếu có)
+Các tờ khai còn thiếu và các khoản nợ trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp như ( tờ khai thuế GTGT theo quý,bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối tài khoản, bảng thuyết minh báo cáo tài chính, tờ khai quyết toán thuế TNDN,…)
Hồ sơ cho bước 2:
– Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
– Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);
– Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu (nếu có);
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Điều kiện để giải thể
– Doanh nghiệp thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài.
Các bước thực hiện
Bước 1: Doanh nghiệp hoàn thành các nghĩa vụ phát sinh trong quá trình hoạt động, đặc biệt là nghĩa vụ với cơ quan thuế và hải quan (nếu có)
– Với cơ quan hải quan: Doanh nghiệp xin xác nhận không nợ thuế hải quan và các khoản nộp NSNN liên quan đến hoạt động xuất, nhập khẩu.
– Với cơ quan thuế: Doanh nghiệp nộp các tờ khai và tiền thuế còn nợ để cơ quan thuế thực hiện chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
Bước 2: Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh- Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính. Tại đây doanh nghiệp cần phải thực hiện hai bước là thông báo giải thể và giải thể.
Việc thông báo giải thể là để Phòng đăng ký kinh doanh công bố thông tin doanh nghiệp giải thể trên cổng thông tin quốc gia nhằm mục đích thông báo cho các cơ quan nhà nước , người lao động, cá nhân có liên quan về việc doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể.
Sau thời hạn công bố thông báo mà không có cơ quan, cá nhân nào có ý kiến về việc doanh nghiệp giải thể thì doanh nghiệp thực hiện tiếp thủ tục giải thể
Thời gian thực hiện
– Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực, doanh nghiệp phải triệu tập họp để quyết định giải thể.
Khách hàng cần cung cấp
– Quyết định giải thể
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp
– Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu
Công việc của chúng tôi
– Tư vấn các vấn đề liên quan đến việc giải thể cho doanh nghiệp
– Tư vấn và hướng dẫn khách hàng chuẩn bị hồ sơ
– Soạn thảo hồ sơ và tài liệu cần thiết chuyển cho khách hàng tham khảo và hướng dẫn khách hàng ký kết hồ sơ;
– Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước;
– Thay mặt khách hàng trao đổi với chuyên viên phụ trách hồ sơ trong trường hợp hồ sơ cần chỉnh sửa, bổ sung
– Thay mặt khách hàng trao đổi với chuyên viên phụ trách hồ sơ.
Liên hệ với chúng tôi
Hotline: 091 743 9489
Mail: luathaitrung@gmail.com
Phụ lục II-24
TÊN DOANH NGHIỆP ——– |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: ………….. | ……, ngày…… tháng…… năm …… |
THÔNG BÁO
Về việc giải thể doanh nghiệp
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố……………
Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………………………………….
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………..
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):
Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp như sau:
Trường hợp doanh nghiệp gửi Quyết định giải thể đến Phòng Đăng ký kinh doanh theo quy định tại Khoản 3 Điều 202 Luật Doanh nghiệp thì ghi:
Quyết định giải thể số: ……………………………………. ngày …………….. /………… /………………………..
Lý do giải thể: ……………………………………………………………………………………………………………….
Kính đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo tình trạng doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể, đăng tải quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ của doanh nghiệp (nếu có) trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ giải thể đến Phòng Đăng ký kinh doanh theo quy định tại Khoản 1 Điều 204 Luật Doanh nghiệp thì ghi:
Doanh nghiệp đã thanh toán hết các khoản nợ theo quy định tại Khoản 2 Điều 201 Luật Doanh nghiệp. Kính đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng giải thể.
Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Các giấy tờ gửi kèm: – …………………. |
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP |
Ghi chú
[1] Người đại diện theo pháp luật của công ty ký trực tiếp vào phần này.
TÊN CÔNG TY/CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN —— |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số:……../….…. V/v đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế |
…………, ngày ….. tháng ….. năm ……. |
Kính gửi: Tổng cục Hải quan.
Căn cứ khoản 71 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 140 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Tên Công ty/tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền……………………………………
Địa chỉ (đối với Công ty là địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp):
Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………
Điện thoại liên hệ: …………………………………………………………………
Đề nghị Tổng cục Hải quan xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho Công ty ……../ Chi nhánh Công ty …………, mã số thuế (hồ sơ kèm theo).
Lý do xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế ……………………….. (ghi rõ để giải thể, đóng mã số thuế, mục đích khác ………………………………………. ).
Do địa điểm trụ sở đã không còn hoạt động nên công văn xác nhận có thể đã bị thất lạc, đề nghị Tổng cục hải quan gửi xác nhận cho chúng tôi về địa chỉ: [Địa chỉ nhận]
Nơi nhận: – Như trên; – Lưu: VT,… |
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)/THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
Hồ sơ Công ty gửi kèm:
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế: bản chụp (có ký tên, đóng dấu của Công ty) hoặc bản sao nếu có;
– Trường hợp xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế đối với Chi nhánh Công ty thì hồ sơ như nêu trên phải bao gồm của Công ty và Chi nhánh Công ty).