Cấp giấy phép xây dựng (giấy phép xây dựng mới, giấy phép sửa chữa, cải tạo, giấy phép di dời công trình)
Cơ quan có thẩm quyền: Sở xây dựng
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Làm đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng
Đối với công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử – văn hóa, tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng; các công trình do các sở quản lý xây dựng chuyên ngành thẩm định thiết kế (trừ công trình cấp I, II); nhà ở riêng lẻ cấp II: Chủ đầu tư liên hệ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Tỉnh hoặc Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh.
Đối với công trình cấp I, II: Chủ đầu tư liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Xây dựng hoặc Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh Đồng Nai
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Tỉnh.
Bước 3: Hồ sơ được chuyển hồ sơ cho Sở Xây dựng (thông qua Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở).
Sở chuyển Phòng chuyên môn thụ lý và nhập vào Sổ theo dõi xử lý hồ sơ cấp giấy phép xây dựng;
Kiểm tra, xem xét hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
+ Kiểm tra quy hoạch xây dựng;
+ Kiểm tra quy chuẩn xây dựng và các quy định khác có liên quan;
+ Đề nghị ý kiến các cơ quan chuyên ngành (nếu có);
+ Đi kiểm tra thực tế.
Làm văn bản trình UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép có thời hạn;
Nếu HS không đạt yêu cầu, báo lãnh đạo phòng, trình lãnh đạo Sở trả HS.
Nếu HS hợp lệ:
+ Soạn thảo giấy phép xây dựng, lập phiếu trình lãnh đạo Sở;
+ Soạn thảo giấy phép xây dựng, lập Tờ trình trình UBND tỉnh đối với công trình thuộc thẩm quyền UBND tỉnh cấp GPXD;
– Hoàn tất hồ sơ chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở.
– Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở chuyển hồ sơ cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tỉnh.
Bước 4:
Đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tỉnh để nộp lại biên nhận hồ sơ, nộp lệ phí cấp giấy phép xây dựng, ký tên vào sổ theo dõi và nhận giấy phép hoặc văn bản trả hồ sơ.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
(1) Đối với công trình không theo tuyến:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 01/2015 ngày 03 tháng 3 năm 2021) – 01 bản chính;
– 01 Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
– Hồ sơ kỹ thuật thửa đất (đối với trường hợp trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai không thể hiện hình thể, kích thước thửa đất) – 01 bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính.
– 01 Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư;
– 01 Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư (nếu có);
– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng – 02 bộ đối với trường hợp do Sở Xây dựng cấp phép, 03 bộ đối với trường hợp do UBND tỉnh cấp phép mỗi bộ gồm:
* Đối với trường hợp xây dựng mới:
+ Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 – 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình; Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 – 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến dự án, tỷ lệ 1/50 – 1/200.
* Đối với trường hợp xây dựng theo giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 – 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình; Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/100 – 1/200.
+ Giai đoạn 2: Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 – 1/200;
* Đối với trường hợp cho dự án:
+ Bản vẽ tổng mặt bằng của dự án hoặc tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án, tỷ lệ 1/100 – 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng từng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 – 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của từng công trình, tỷ lệ 1/50 – 1/200; Bản vẽ mặt bằng móng từng công trình tỷ lệ 1/100 – 1/200 và mặt cắt móng từng công trình tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/50 – 1/200.
– Tuỳ theo tính chất công trình, hồ sơ cần có thêm các loại văn bản, tài liệu sau:
+ 01 Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính các giấy tờ : Văn bản kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế hoặc Báo cáo thẩm tra thiết kế của tổ chức tư vấn đối với công trình không thuộc trách nhiệm thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định; Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật của chủ đầu tư.
+ Văn bản phê duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen có tầng hầm (01 bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính).
+ Công trình tác động ảnh hưởng đến công trình di tích lịch sử văn hóa đã được xếp hạng phải có văn bản thỏa thuận của cơ quan có thẩm quyền về văn hóa (01 bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính).
+ Đối với công trình thuộc diện quản lý độ cao tĩnh không thì phải có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý của Bộ Quốc phòng theo phân cấp (01 bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính).
+ 01 Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy và Bản vẽ thiết kế hệ thống PCCC được thẩm duyệt (bản sao) đối với công trình theo quy định phải thực hiện.
+ Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc văn bản xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định (01 bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính).
+ Giấy phép quy hoạch đối với công trình theo quy định yêu cầu phải có Giấy phép quy hoạch (01 bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính).
+ Đối với công trình không thuộc trách nhiệm thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng thì phải có Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng, kèm theo chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo mẫu tại phụ lục IV (01 bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính).
+ Đối với các dự án phát triển nhà ở: Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án của cơ quan có thẩm quyền.
+ Đối với sửa chữa, cải tạo công trình: các bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10×15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo; 01 Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính các văn bản gồm văn bản kết quả thẩm định thiết kế sửa chữa, cải tạo của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế hoặc Báo cáo thẩm tra thiết kế sửa chữa, cải tạo của tổ chức tư vấn đối với công trình không thuộc trách nhiệm thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định và Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật sửa chữa, cải tạo hoặc quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật của chủ đầu tư, đối với các công trình di tích lịch sử, văn hoá và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, thì phải có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp.
(2) Đối với công trình theo tuyến
– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 01/2015 ngày 03 tháng 3 năm 2021) – 01 bản chính;
– 01 Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến.
– 01 Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;
– Hồ sơ kỹ thuật thửa đất – 01 bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính.
– 01 Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư (nếu có);
– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng – 02 bộ đối với trường hợp do Sở Xây dựng cấp phép, 03 bộ đối với trường hợp do UBND tỉnh cấp phép mỗi bộ gồm:
* Đối với trường hợp xây dựng mới:
+ Sơ đồ vị trí, hướng tuyến công trình; Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 – 1/5000; Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200;
+ Riêng đối với công trình ngầm phải bổ sung thêm: Bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200; Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật ngoài công trình.
* Đối với trường hợp xây dựng theo giai đoạn:
+ Sơ đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ 1/100 – 1/500; Bình đồ tổng thể của công trình tỷ lệ 1/100 – 1/1000;
+ Các bản vẽ theo từng giai đoạn: Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình theo giai đoạn, tỷ lệ 1/50 – 1/200; Đối với công trình ngầm yêu cầu phải có bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình theo từng giai đoạn, tỷ lệ 1/50 – 1/200; Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo từng giai đoạn, tỷ lệ 1/100- 1/500.
* Đối với trường hợp cho dự án:
+ Bản vẽ tổng mặt bằng của dự án hoặc tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án, tỷ lệ 1/100 – 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng từng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 – 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình; Bản vẽ các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của từng công trình, tỷ lệ 1/50 – 1/200; Bản vẽ mặt bằng móng từng công trình tỷ lệ 1/100 – 1/200 và mặt cắt móng từng công trình tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/50 – 1/200.
– Tuỳ theo tính chất công trình, hồ sơ cần có thêm các loại văn bản, tài liệu sau:
+ 01 Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính các giấy tờ : Văn bản kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế hoặc Báo cáo thẩm tra thiết kế của tổ chức tư vấn đối với công trình không thuộc trách nhiệm thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định; Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật của chủ đầu tư.
+ Văn bản phê duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen có tầng hầm (01 bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính).
+ Công trình tác động ảnh hưởng đến công trình di tích lịch sử văn hóa đã được xếp hạng phải có văn bản thỏa thuận của cơ quan có thẩm quyền về văn hóa (01 bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính).
+ 01 Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy và Bản vẽ thiết kế hệ thống PCCC được thẩm duyệt (bản sao) đối với công trình theo quy định phải thực hiện.
+ Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc văn bản xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định (01 bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính).
+ Giấy phép quy hoạch đối với công trình theo quy định yêu cầu phải có Giấy phép quy hoạch (01 bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính).
+ Đối với công trình không thuộc trách nhiệm thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng thì phải có Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng, kèm theo chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo mẫu tại phụ lục IV (01 bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính).
+ Đối với sửa chữa, cải tạo công trình: các bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10×15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo; 01 Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính các văn bản gồm văn bản kết quả thẩm định thiết kế sửa chữa, cải tạo của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế hoặc Báo cáo thẩm tra thiết kế sửa chữa, cải tạo của tổ chức tư vấn đối với công trình không thuộc trách nhiệm thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định và Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật sửa chữa, cải tạo hoặc quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật của chủ đầu tư.
(3) Đối với công trình tôn giáo, công trình phụ trợ tôn giáo
– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 01/2015 ngày 03 tháng 3 năm 2021) – 01 bản chính;
– 01 Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
– Hồ sơ kỹ thuật thửa đất (đối với trường hợp trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai không thể hiện hình thể, kích thước thửa đất) – 01 bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính.
– Văn bản chấp thuận chủ trương xây dựng công trình của cấp có thẩm quyền – 01 bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính.
– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng – 02 bộ đối với trường hợp do Sở Xây dựng cấp phép, 03 bộ đối với trường hợp do UBND tỉnh cấp phép mỗi bộ gồm:
* Đối với trường hợp xây dựng mới:
+ Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 – 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình; Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 – 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến dự án, tỷ lệ 1/50 – 1/200.
* Đối với trường hợp xây dựng theo giai đoạn:
+ Giai đoạn 1: Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 – 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình; Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/100 – 1/200.
+ Giai đoạn 2: Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 – 1/200;
* Đối với trường hợp cho dự án:
+ Bản vẽ tổng mặt bằng của dự án hoặc tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án, tỷ lệ 1/100 – 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng từng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 – 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của từng công trình, tỷ lệ 1/50 – 1/200; Bản vẽ mặt bằng móng từng công trình tỷ lệ 1/100 – 1/200 và mặt cắt móng từng công trình tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/50 – 1/200.
– Tuỳ theo tính chất công trình, hồ sơ cần có thêm các loại văn bản, tài liệu sau:
+ 01 Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính các giấy tờ : Văn bản kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế hoặc Báo cáo thẩm tra thiết kế của tổ chức tư vấn đối với công trình không thuộc trách nhiệm thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định; Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật của chủ đầu tư.
+ Văn bản phê duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen có tầng hầm (01 bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính).
+ Công trình tác động ảnh hưởng đến công trình di tích lịch sử văn hóa đã được xếp hạng phải có văn bản thỏa thuận của cơ quan có thẩm quyền về văn hóa (01 bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính).
+ Đối với các tượng tôn giáo, tín ngưỡng phải có văn bản thỏa thuận của cơ quan quản lý về tôn giáo theo thẩm quyền(01 bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính).
+ Đối với công trình thuộc diện quản lý độ cao tĩnh không thì phải có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý của Bộ Quốc phòng theo phân cấp (01 bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính).
+ 01 Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy và Bản vẽ thiết kế hệ thống PCCC được thẩm duyệt (bản sao) đối với công trình theo quy định phải thực hiện.
+ Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc văn bản xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định (01 bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính).
+ Giấy phép quy hoạch đối với công trình theo quy định yêu cầu phải có Giấy phép quy hoạch (01 bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính).
+ Đối với công trình không thuộc trách nhiệm thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng thì phải có Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng, kèm theo chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo mẫu tại phụ lục IV (01 bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính).
+ Đối với sửa chữa, cải tạo công trình: các bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10×15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo; 01 Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính các văn bản gồm văn bản kết quả thẩm định thiết kế sửa chữa, cải tạo của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế hoặc Báo cáo thẩm tra thiết kế sửa chữa, cải tạo của tổ chức tư vấn đối với công trình không thuộc trách nhiệm thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định và Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật sửa chữa, cải tạo hoặc quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật của chủ đầu tư, đối với các công trình di tích lịch sử, văn hoá và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, thì phải có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp.
(4) Đối với công trình quảng cáo
– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 01/2015 ngày 03 tháng 3 năm 2021) – 01 bản chính;
– 01 Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
– Hồ sơ kỹ thuật thửa đất (đối với trường hợp trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai không thể hiện hình thể, kích thước thửa đất) – 01 bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính.
– 01 Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng thuê công trình đối với trường hợp thuê đất hoặc thuê công trình để xây dựng công trình quảng cáo;
– 01 Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính giấy phép hoặc văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về quảng cáo;
– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng- 02 bộ mỗi bộ gồm:
+ Đối với trường hợp công trình xây dựng mới: Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ 1/50- 1/500; Bản vẽ mặt bằng công trình tỷ lệ 1/50 – 1/500; Bản vẽ mặt cắt móng và mặt cắt công trình tỷ lệ 1/50; Bản vẽ các mặt đứng chính công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200;
+ Đối với trường hợp biển quảng cáo được gắn vào công trình đã được xây dựng hợp pháp: Bản vẽ kết cấu của bộ phận công trình tại vị trí gắn biển quảng cáo, tỷ lệ 1/50; Bản vẽ mặt cắt tại các vị trí liên kết giữa biển quảng cáo với công trình, tỷ lệ 1/50; Bản vẽ các mặt đứng công trình có gắn biển quảng cáo, tỷ lệ 1/50 – 1/100.
– Tuỳ theo tính chất công trình, hồ sơ cần có thêm các loại văn bản, tài liệu sau:
+ 01 Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính các giấy tờ : Văn bản kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế hoặc Báo cáo thẩm tra thiết kế của tổ chức tư vấn đối với công trình không thuộc trách nhiệm thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định; Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật của chủ đầu tư.
+ 01 Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy và Bản vẽ thiết kế hệ thống PCCC được thẩm duyệt (bản sao) đối với công trình theo quy định phải thực hiện .
+ Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc văn bản xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định (bản sao chứng thực hoặc công chứng).
+ Đối với công trình không thuộc trách nhiệm thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng thì phải có Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng, kèm theo chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo mẫu tại phụ lục IV (01 bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính).
+ Đối với sửa chữa, cải tạo công trình: các bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10×15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo; 01 Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính các văn bản gồm văn bản kết quả thẩm định thiết kế sửa chữa, cải tạo của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế hoặc Báo cáo thẩm tra thiết kế sửa chữa, cải tạo của tổ chức tư vấn đối với công trình không thuộc trách nhiệm thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định và Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật sửa chữa, cải tạo hoặc quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật của chủ đầu tư, đối với các công trình di tích lịch sử, văn hoá và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, thì phải có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp.
(5) Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng
– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 01/2015 ngày 03 tháng 3 năm 2021) – 01 bản chính;
– 01 Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
– Hồ sơ kỹ thuật thửa đất (đối với trường hợp trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai không thể hiện hình thể, kích thước thửa đất) – 01 bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính.
– 01 Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư;
– 01 Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính Bản sao (công chứng hoặc chứng thực) giấy phép hoặc văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hoá, di tích lịch sử theo phân cấp;
– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng – 02 bộ đối với trường hợp do Sở Xây dựng cấp phép, 03 bộ đối với trường hợp do UBND tỉnh cấp phép mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ 1/100 – 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng công trình tỷ lệ 1/100 – 1/500;
+ Bản vẽ mặt đứng, mặt cắt chủ yếu công trình tỷ lệ 1/50 – 1/200.
– Tuỳ theo tính chất công trình, hồ sơ cần có thêm các loại văn bản, tài liệu sau:
+ 01 Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính các giấy tờ : Văn bản kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế hoặc Báo cáo thẩm tra thiết kế của tổ chức tư vấn đối với công trình không thuộc trách nhiệm thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định; Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật của chủ đầu tư.
+ 01 Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy và Bản vẽ thiết kế hệ thống PCCC được thẩm duyệt (bản sao) đối với công trình theo quy định phải thực hiện.
+ Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc văn bản xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định (bản sao chứng thực hoặc công chứng).
+ Đối với công trình không thuộc trách nhiệm thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng thì phải có Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng, kèm theo chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo mẫu tại phụ lục IV (01 bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính).
+ Đối với sửa chữa, cải tạo công trình: các bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10×15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo; 01 Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính các văn bản gồm văn bản kết quả thẩm định thiết kế sửa chữa, cải tạo của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế hoặc Báo cáo thẩm tra thiết kế sửa chữa, cải tạo của tổ chức tư vấn đối với công trình không thuộc trách nhiệm thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định và Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật sửa chữa, cải tạo hoặc quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật của chủ đầu tư, đối với các công trình di tích lịch sử, văn hoá và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, thì phải có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp.
(6) Đối với công trình trạm thu phát sóng viễn thông di động BTS
– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 01/2015 ngày 03 tháng 3 năm 2021) – 01 bản chính;
– 01 Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
– Hồ sơ kỹ thuật thửa đất (đối với trường hợp trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai không thể hiện hình thể, kích thước thửa đất) – 01 bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính.
– 01 Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính quyết định phê duyệt dự án, quyết định đầu tư;
– 01 Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý về quản lý độ cao tĩnh không có thẩm quyền và văn bản chấp thuận vị trí lắp đặt trạm của Sở Thông tin và Truyền thông.
– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng- 02 bộ đối với trường hợp do Sở Xây dựng cấp phép, 03 bộ đối với trường hợp do UBND tỉnh cấp phép mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ tổng mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 – 1/500;
+ Bản vẽ mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 – 1/200; Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 – 1/200; Sơ đồ kỹ thuật tiếp đất, chống sét, phòng cháy chữa cháy tỷ lệ 1/100 – 1/200.
– Tuỳ theo tính chất công trình, hồ sơ cần có thêm các loại văn bản, tài liệu sau:
+ 01 Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính các giấy tờ : Văn bản kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế hoặc Báo cáo thẩm tra thiết kế của tổ chức tư vấn đối với công trình không thuộc trách nhiệm thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định; Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật hoặc quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật của chủ đầu tư.
+ 01 Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy và Bản vẽ thiết kế hệ thống PCCC được thẩm duyệt (bản sao) đối với công trình theo quy định phải thực hiện .
+ Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc văn bản xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định (bản sao chứng thực hoặc công chứng).
+ Đối với công trình không thuộc trách nhiệm thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng thì phải có Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế xây dựng, kèm theo chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo mẫu tại phụ lục IV (01 bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính).
+ Đối với sửa chữa, cải tạo công trình: các bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10×15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo; 01 Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính các văn bản gồm văn bản kết quả thẩm định thiết kế sửa chữa, cải tạo của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế hoặc Báo cáo thẩm tra thiết kế sửa chữa, cải tạo của tổ chức tư vấn đối với công trình không thuộc trách nhiệm thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định và Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật sửa chữa, cải tạo hoặc quyết định phê duyệt Báo cáo kinh tế kỹ thuật của chủ đầu tư, đối với các công trình di tích lịch sử, văn hoá và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, thì phải có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp.
(7) Đối với nhà ở riêng lẽ cấp II
– Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo Mẫu số 01 Phụ lục II kèm theo Nghị định số 01/2015 ngày 03 tháng 3 năm 2021) – 01 bản chính;
– 01 Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
– Hồ sơ kỹ thuật thửa đất (đối với trường hợp trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai không thể hiện hình thể, kích thước thửa đất) – 01 bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính.
– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản vẽ thiết kế (trường hợp nhà ở từ 7 tầng trở lên thì bản vẽ thiết kế kỹ thuật được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định) – 02 bộ mỗi bộ gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 – 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 – 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 – 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 – 1/200.
– Đối với nhà ở riêng lẻ xây dựng có nhà ở, công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với nhà ở, công trình liền kề.
– Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng.
– Đối với sửa chữa, cải tạo: Các bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10×15 cm) hiện trạng và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo; Bản sao văn bản kết quả thẩm định thiết kế sửa chữa, cải tạo của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với nhà ở theo quy định phải được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế;
Thời hạn giải quyết:
– Đối với công trình: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó trường hợp cấp giấy phép có thời hạn thì UBND tỉnh có văn bản chấp thuận quy mô và thời hạn tồn tại của công trình phản hồi cho cơ quan cấp phép trong thời hạn 12 ngày làm việc.
– Đối với nhà ở riêng lẻ: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Phí, lệ phí:
– Đối với công trình: 100.000 đồng/01 giấy phép (Thu theo Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 25/02/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai).
– Đối với nhà ở riêng lẽ: tại khu vực đô thị 50.000 đồng/01 giấy phép, tại khu vực nông thôn: 30.000 đồng/01 giấy phép (Thu theo Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 25/02/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai).
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
– Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc phù hợp với giấy phép quy hoạch xây dựng (đối với công trình trong đô thị); Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt, trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với giấy phép quy hoạch (đối với công trình không theo tuyến ngoài đô thị).
– Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
– Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử – văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
– Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo quy định thực hiện và thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
– Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phù hợp theo quy định.
– Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ phải tuân thủ tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng, đáp ứng yêu cầu về công năng sử dụng, công nghệ áp dụng (nếu có); bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống cháy, nổ và điều kiện an toàn khác. Hộ gia đình được tự thiết kế nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250 m2 hoặc dưới 3 tầng hoặc có chiều cao dưới 12 mét, phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế, tác động của công trình xây dựng đến môi trường và an toàn của các công trình lân cận.
– Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị: còn phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
– Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn: còn phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt.
* Đối với cấp GPXD có thời hạn:
– Điều kiện chung: Thuộc khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt và công bố hoặc khu vực có quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt và công bố nhưng chưa có thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Chủ đầu tư cam kết tự phá dỡ công trình khi hết thời hạn tồn tại được ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn, trường hợp không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế và chịu mọi chi phí cho việc cưỡng chế phá dỡ.
– Điều kiện riêng: việc cấp giấy phép xây dựng có thời hạn được thực hiện sau khi có chủ trương chấp thuận của UBND tỉnh về quy mô và thời hạn tồn tại của công trình và phải đáp ứng điều kiện:
+ Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt.
+ Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử – văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
+ Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo quy định thực hiện và thiết kế xây dựng công trình đã được thẩm định, phê duyệt theo quy định.
+ Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ phải tuân thủ tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng, đáp ứng yêu cầu về công năng sử dụng, công nghệ áp dụng (nếu có); bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng, chống cháy, nổ và điều kiện an toàn khác. Hộ gia đình được tự thiết kế nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250 m2 hoặc dưới 3 tầng hoặc có chiều cao dưới 12 mét, phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế, tác động của công trình xây dựng đến môi trường và an toàn của các công trình lân cận.
+ Đối với nhà ở riêng lẻ hiện hữu có một phần hoặc toàn bộ diện tích nằm trong phạm vi quy hoạch lộ giới mở rộng của các tuyến đường, hẻm đã được phê duyệt và công bố, nhưng chưa có thông báo thu hồi đất thì được phép sửa chữa, cải tạo theo quy mô hiện trạng nhà hiện hữu.
+ Đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực đã có quy hoạch phân khu xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì không cấp giấy phép xây dựng có thời hạn cho việc xây dựng mới mà chỉ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn để sửa chữa, cải tạo theo quy mô hiện trạng hiện hữu.
– Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phù hợp theo quy định.
– Đối với khu vực đã có quy hoạch phân khu xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện thì không cấp giấy phép xây dựng có thời hạn cho việc xây dựng mới mà chỉ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn để sửa chữa, cải tạo theo quy mô hiện trạng hiện hữu.
Căn cứ pháp lý của TTHC:
– Luật Quy hoạch Đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009; Luật Xây dựng số 50/2014/QH11 ngày18/6/2014; Căn cứ Luật Quảng cáo ngày 21 tháng 06 năm 2012; Căn cứ Luật Viễn thông ngày 04 tháng 12 năm 2009; Căn cứ Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
– Căn cứ Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 8/11/2012 của Chính phủ về quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
– Căn cứ Thông tư 05/2015/TT-BXD ngày 30/10/2015 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý chất lượng và bảo trì nhà ở riêng lẻ.
– Thông tư 15/20116/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng;
– Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 25/02/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về thu phí, lệ phí;
– Quy chuẩn xây dựng Việt Nam; Quy hoạch xây dựng được duyệt;
– Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày18/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành về Quy định cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
– Quyết định số 838/QĐ-BXD ngày 29/8/2016 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
Liên hệ với chúng tôi
Hotline: 091 743 9489
Mail: luathaitrung@gmail.com