CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VŨ TRƯỜNG

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Đồng Nai, số 02, Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.

Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

  • Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn giải quyết.
  • Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn (ghi bằng phiếu ý kiến) để người đến nộp hồ sơ bổ sung đúng quy định.

Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, cấp phép; trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Bước 4: Đến ngày hẹn trả kết quả ghi trong giấy biên nhận, người nộp hồ sơ đến Bộ phận một cửa nhận kết quả.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

 

STT Tên loại giấy tờ Số lượng
1 Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vũ trường (Mẫu 4 ban hành theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012) 1
2 giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ( Bản sao ) 1

 

Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

– Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Phí, lệ phí: Mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường là 15.000.000 đồng/giấy.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

(1) Phòng khiêu vũ phải có diện tích từ 80m2 trở lên, cách trường học, bệnh viện, cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử – văn hóa, cơ quan hành chính Nhà nước từ 200m trở lên, bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ.

(2) Trang thiết bị, phương tiện hoạt động của phòng khiêu vũ bảo đảm chất lượng âm thanh.

(3) Phù hợp với quy hoạch về vũ trường của từng địa phương.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.

– Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 27/02/2012.

– Thông tư số 04/2009/TT-BVHTT ngày 16 tháng 12 năm 2009 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số quy định tại Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2010.

– Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 6 năm 2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Ngày có hiệu lực 25/7/2011.

– Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2009/TT-BVHTTDL, Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL, Quyết định số 55/1999/QĐ-BVHTT. Có hiệu lực từ ngày 15/6/2012.

– Thông tư số 156/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vũ trường. Có hiệu lực từ ngày 05/11/2012.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vũ trường (Mẫu 4 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2012/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 5 năm 2012).

Mẫu 4

TÊN TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
————————
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
—————
  ………….., ngày…… tháng……. năm …….

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH VŨ TRƯỜNG

Kính gửi:  Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch……………….

  1. Tên tổ chức đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh

(viết bằng chữ in hoa) ………… ……………………………………………………………..

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………..

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số……………… ngày cấp…. ……

 nơi cấp…………………………….. ………………….. (đối với doanh nghiệp)

Số, ngày tháng năm quyết định thành lập (đối với nhà văn hóa, trung tâm văn hóa là đơn vị sự nghiệp)…………… ……………………………………………………

  1. Người đại diện theo pháp luật

Họ và tên (viết bằng chữ in hoa): …… ………………………………………………..

Năm sinh: …………………………. …………………………………………………………..

Chức danh: …………………………… ……………………………………………………….

Giấy CMND: Số ……… … ngày cấp ……../……./………. nơi cấp ……………….

  1. Nội dung đề nghị cấp giấy phép

Địa chỉ kinh doanh: …………. ……………………………………………………………..

Số lượng phòng khiêu vũ: ……… ………………………………………………………..

Diện tích cụ thể của từng phòng khiêu vũ: …… ……………………………………

  1. Cam kết

Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan khi hoạt động kinh doanh;

Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin giấy phép kinh doanh./.

 

   ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬTCỦA TỔ CHỨC

ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)