GIẤY PHÉP AN NINH TRẬT TỰ CHO CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ CẦM ĐỒ

Kinh doanh dịch vụ cầm đồ là gì?

Theo quy định tại Nghị định 96/2016/NĐ-CP

– Kinh doanh Dịch vụ cầm đồ là việc thương nhân cho khách hàng vay tiền và nhận giữ hàng hoá hoặc tài sản của khách hàng để đảm bảo việc thực hiện các nghĩa vụ trong hợp đồng cầm đồ. Kinh doanh dịch vụ cầm đồ là ngành nghề kinh doanh có điều kiện được liệt kê tại Phụ lục 4 Luật đầu tư 2014.

Kinh doanh dịch vụ cầm đồ gồm

– Kinh doanh dịch vụ cầm đồ, gồm: Kinh doanh dịch vụ cho vay tiền mà người vay tiền phải có tài sản hợp pháp mang đến cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ để cầm cố.

Làm thế nào để được kinh doanh dịch vụ cầm đồ

– Bước 1: Đăng ký kinh doanh (thành lập doanh nghiệp, Hộ kinh doanh, Hợp tác xã)

– Bước 2: Xin giấy phép về an ninh trật tự cho cơ sở kinh doanh dịch vụ dịch vụ cầm đồ.

– Bước 3: Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ dịch vụ cầm đồ

Điều kiện quy định chung cấp giấy phép an ninh trật tự cho cơ sở dịch vụ cầm đồ

–  Được đăng ký, cấp phép hoặc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.

– Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh phải không thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Đối với người Việt Nam: Đã bị khởi tố hình sự mà các cơ quan tố tụng của Việt Nam hoặc của nước ngoài đang tiến hành điều tra, truy tố, xét xử.

Có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác do lỗi cố ý bị kết án từ trên 03 năm tù trở lên chưa được xóa án tích; đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ; đang bị quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự theo quyết định của Tòa án.

Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; có quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong thời gian chờ thi hành quyết định; đang nghiện ma túy; đang được tạm hoãn, tạm đình chỉ chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính nhưng chưa đủ thời hạn để được coi là chưa bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;

+ Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài: Chưa được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép cư trú.

Điều kiện quy định bắt buộc để xin giấy phép an ninh trật tự cho cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ

– Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ đòi nợ phải là người có hộ khẩu thường trú ít nhất 05 năm tại quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi đăng ký đặt địa điểm hoạt động kinh doanh và trong thời gian 05 năm liền kề trước thời điểm đăng ký kinh doanh không bị cơ quan chức năng xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi: Chống người thi hành công vụ, gây rối trật tự công cộng, cố ý gây thương tích, cho vay lãi nặng, đánh bạc, tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc, làm nhục người khác.

Thành phần hồ sơ xin Giấy phép an ninh trật tự cho cơ sở dịch vụ cầm đồ

– Văn bản đề nghị cấp Giấy phép an ninh, trật tự theo mẫu của cơ sở kinh doanh dịch vu cầm đồ

– Bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

– Bản khai lý lịch kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ

– Bản sao chứng minh thư nhân dân, căn cước công dân, hô chiếu của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ

Lưu ý: Kinh doanh dịch vụ cầm đồ không phải lập phương án đảm bảo an ninh trật tự và khong phải nộp Bản sao hợp lệ các giấy tờ, tài liệu chứng minh bảo đảm các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với khu vực kinh doanh.

Thẩm quyền cấp Giấy phép an ninh trật tự cho cơ sở dịch vụ cầm đồ

– Công an cấp huyện, quận thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối với Các cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ

Chủ thể xin Giấy phép an ninh trật tự cho cơ sở dịch vụ cầm đồ

– Doanh nghiệp;

– Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

– Chi nhánh, cơ sở trực thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

– Hộ kinh doanh.

Thời gian thực hiện việc cấp giấy phép an ninh trật tư cho cơ sở dịch vụ cầm đồ

– 05 – 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Thời hạn sử dụng của Giấy phép đủ điều kiện về an ninh, trật tự được cấp cho cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ

– Giấy phép đủ điều kiện về an ninh, trật tự không quy định thời hạn sử dụng

Các trường hợp bị thu hồi giấy phép an ninh trật tự đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ

Giấy phép đủ điều kiện về an ninh, trật tự bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:

– Thu hồi không có thời hạn giấy phép an ninh trật tự đã được cấp cho cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ

+ Sử dụng tài liệu giả hoặc cung cấp thông tin trong tài liệu không đúng thực tế làm sai lệch bản chất của tài liệu để đề nghị cấp Giấy phép an ninh, trật tự;

+ Bị kiểm tra cơ sở mà không đáp ứng các điều kiện về an ninh, trật tự sau khi cấp giấy phép an ninh trật tự trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày cơ quan Công an có văn bản kết luận cơ sở kinh doanh không đủ điều kiện nhưng vẫn không khắc phục được các điều kiện đó;

+ Sau 06 tháng kể từ ngày được cấp Giấy phép an ninh, trật tự mà cơ sở kinh doanh không hoạt động;

+ Cơ sở kinh doanh bị giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật;

+ Cơ sở kinh doanh bị đình chỉ hoạt động hoặc bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi

+ Cho mượn, cho thuê, mua, bán Giấy phép an ninh, trật tự đã được cấp

+ Lợi dụng hoạt động của cơ sở kinh doanh để xâm hại đến an ninh, trật tự bị cơ quan có thẩm quyền kiến nghị thu hồi không có thời hạn Giấy phép an ninh, trật tự đã được cấp

– Thu hồi có thời hạn từ 03 tháng đến 06 tháng giấy phép an ninh trật tự đã được cấp cho cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ

+ Kinh doanh không đúng ngành, nghề, địa điểm ghi trong Giấy phép an ninh, trật tự;

+ Không duy trì điều kiện về an ninh, trật tự mà đã bị xử phạt vi phạm hành chính trước đó 30 ngày nhưng vẫn không khắc phục;

+ Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung ghi trong Giấy phép đủ điều kiện về an ninh, trật tự;

+ Vi phạm quy định về an ninh, trật tự đã bị xử phạt vi phạm hành chính từ 02 lần trở lên trong một năm;

+ Không thực hiện báo cáo định kỳ hàng quý theo quy định trong 04 quý liên tục.

Trường hợp cấp đổi, cấp lại Giấy phép an ninh trật tự cho cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ

– Giấy phép đủ điều kiện về an ninh, trật tự được cấp đổi trong những trường hợp bị hư hỏng, sai thông tin, có thay đổi nội dung thông tin ghi trên Giấy phép an ninh, trật tự hoặc hết thời hạn sử dụng.

– Hồ sơ đề nghị cấp đổi gồm các tài liệu sau đây:

+ Văn bản đề nghị cấp đổi Giấy phép an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ

+ Bản sao hợp lệ các tài liệu chứng minh sự thay đổi của các thông tin ghi trên Giấy phép an ninh, trật tự (nếu có);

+ Tài liệu quy định trong trường hợp thay đổi người đứng tên trong Giấy an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh;

+ Bản chính Giấy phép an ninh, trật tự đã được cấp.

Trường hợp cấp lại giấy phép an ninh trật tự cho cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ

– Giấy phép an ninh, trật tự được cấp lại trong trường hợp bị mất.

– Hồ sơ đề nghị cấp lại trong trường hợp bị mất Giấy phép an ninh, trật tự gồm các tài liệu sau đây:

+ Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh gửi cơ quan Công an có thẩm quyền

+ Biên lai nộp tiền phạt theo quy định của pháp luật (nếu có).

Trường hợp cấp lại giấy phép an ninh trật tự cho cơ sở dịch vụ cầm đồ trong trường hợp bị thu hồi

– Trong thời hạn không quá 06 tháng kể từ ngày bị thu hồi Giấy phép an ninh, trật tự đối với trường hợp quy định tại các điểm b, c và h khoản 1 Điều 18 Nghị định 96/2016/NĐ-CP mà cơ sở kinh doanh đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Nghị định 96/2016/NĐ-CP và có nhu cầu tiếp tục kinh doanh thì nộp hồ sơ đề nghị cơ quan Công an có thẩm quyền cấp lại Giấy phép an ninh, trật tự.

– Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép an ninh trật tự cho cơ sở dịch vụ cầm đồ trong trường hợp bị thu hồi

+ Văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh

+ Bản sao hợp lệ các tài liệu bổ sung chứng minh đáp ứng đủ điều kiện để hoạt động kinh doanh (nếu có).

–  Khi bị thu hồi Giấy phép an ninh, trật tự đối với trường hợp quy định tại các điểm a và e khoản 1 Điều 18 Nghị định 96/2016/NĐ-CP, nếu không thay đổi người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự thì sau 12 tháng kể từ ngày ra quyết định thu hồi, cơ sở kinh doanh mới được nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép an ninh, trật tự.

– Khi bị thu hồi Giấy phép an ninh, trật tự đối với trường hợp quy định tại điểm g khoản 1 Điều 18 Nghị định 96/2016/NĐ-CP, nếu không thay đổi người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự thì sau 24 tháng kể từ ngày ra quyết định thu hồi, cơ sở kinh doanh mới được nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép an ninh, trật tự, trừ trường hợp có quyết định khác của Tòa án.

Trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ sau khi đã được cấp giấy phép an ninh trật tự

–  Kiểm tra giấy tờ tùy thân của người mang tài sản đến cầm cố, gồm: Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu hoặc giấy tờ cá nhân khác có dán ảnh do cơ quan quản lý nhà nước cấp, còn giá trị sử dụng, đồng thời photocopy lưu lại tại cơ sở kinh doanh.

– Lập hợp đồng cầm cố tài sản theo quy định của pháp luật.

–  Đối với những tài sản cầm cố theo quy định của pháp luật phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu thì chỉ được cầm cố khi các tài sản đó có đầy đủ giấy sở hữu và cơ sở kinh doanh phải giữ lại bản chính của các loại giấy đó trong thời gian cầm cố tài sản.

– Đối với những tài sản cầm cố thuộc sở hữu của người thứ ba phải có văn bản ủy quyền hợp lệ của chủ sở hữu.

–  Không được nhận cầm cố đối với tài sản không rõ nguồn gốc hoặc tài sản do các hành vi vi phạm pháp luật mà có.

– Tỷ lệ lãi suất cho vay tiền khi nhận cầm cố tài sản không vượt quá tỷ lệ lãi suất theo quy định của Bộ luật dân sự.

– Bố trí kho bảo quản tài sản cầm cố và đảm bảo an toàn đối với tài sản của người mang tài sản đến cầm cố.

Cơ sở pháp lý

– Luật đầu tư 20142020

– Nghị định 96/2016/NĐ-CP

– Thông tư 42/2017/TT-BCA

Khách hàng cần cung cấp

Thông tin cần cung cấp

– Thông tin về cơ sở kinh doanh

– Thông tin về địa chỉ kinh doanh

– Thông tin về người chịu trách nhiệm về an ninh trật tự của cơ sở

Tài liệu cần cung cấp

– Bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

– Bản sao công chứng giấy chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu của người đứng dầu cơ sở

– Bản khai lý lịch của người đứng đầu cơ sở

– Phiếu lý lịch tư pháp số 1 hoặc số 2 của người đứng đầu cơ sở

Công việc của chúng tôi

– Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến thủ tục xin giấy phép an ninh trật tự cho cơ sở dịch vụ cầm đồ

– Nhận tài liệu từ khách hàng

– Soạn thảo hồ sơ hoàn chỉnh

– Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước

– Nhận kết quả và bàn giao kết quả cho quý khách

Liên hệ với chúng tôi

Hotline: 091 743 9489

Mail: luathaitrung@gmail.com

…………………………….(1)…………………… CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

  —————

Số CV (nếu có): …….
V/v đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
………., ngày …… tháng ……. năm …….

 

               Kính gửi: …………………….2……………………………

Thực hiện Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ “Quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện”.

Tên cơ sở kinh doanh: ……………………………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………Số điện thoại cố định: ………………………………..

Tên cơ quan cấp và tên văn bản:………………………………………………………………………; cấp ngày ….. tháng …… năm …….

Thời hạn hoạt động của cơ sở kinh doanh (nếu có) ………………………………………………..

Đề nghị ………………………………………………2………………………………………………………

cấp ……………………………………………………………………………. (cấp mới/cấp đổi/cấp lại)

Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự để làm ngành, nghề: ………………………..

Lý do đề nghị cấp: ………………………………………………………………………………………….

Địa điểm kinh doanh tại: …………………………………………………………………………………..

Người đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh: (ông/bà) …………………………………………………………………………………………………………………….

Sinh ngày: ……. tháng …… năm ……..; quốc tịch ………………………………………………….;

Giấy CMND (Căn cước công dân, Hộ chiếu) số: ……………………………………………………;

cấp ngày: ……. tháng …… năm ……..; cơ quan cấp: ………………………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện nay: ……………………………………………………………………………………………..

Chức danh trong cơ sở kinh doanh: ……………………………………………………………………;

Chúng tôi xét thấy cơ sở kinh doanh của chúng tôi đã đủ điều kiện về an ninh trật tự theo quy định tại Nghị định số: 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 để làm ngành, nghề đầu tư kinh doanh: ……………………………………………………

Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các tài liệu và nội dung các tài liệu có trong bộ hồ sơ gửi kèm theo văn bản đề nghị này.

Vậy đề nghị …………………………….. 2 ……………………………………………….. giải quyết./.

Hồ sơ gửi kèm gồm:
(Thống kê tài liệu gửi kèm theo)
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ KINH DOANH
(Ký tên; đóng dấu – nếu có)