Câu hỏi: Thuế chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất ở 

Nội dung cần được tư vấn: Gia đình tôi vào huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông sinh sống từ năm 1989 và có khai hoang được 01 lô đất làm nhà ở và có vườn ao kèm theo. Đến năm 2007 được UBND huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, tại thời điểm đăng ký, gia đình tôi không đăng ký đất ở. Đến nay, gia đình tôi làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây lâu năm sang đất ở nông thôn và được UBND huyện đồng ý cho chuyển đổi. Tôi muốn hỏi một số nội dung như sau: 

  1. Gia đình tôi có phải nộp tiền sử dụng đất không?     
  2. Trường hợp không phải đóng thì thủ tục cần những giấy tờ gì?

Trả lời: Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đề nghị tư vấn đến Công ty Luật Hải Trung, trường hợp của bạn chúng tôi tư vấn như sau: 

  1. Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất

Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 thì đất trồng cây lâu năm thuộc nhóm đất nông nghiệp. 

Việc nộp tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân được quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất, cụ thể như sau: 

“Điều 5. Thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất 

[…]
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân: 

  1. a) Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại Khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  2. b) Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  3. c) Chuyển mục đích từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất như sau:

– Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụngđất có thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không phải là đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, khi chuyển mục đích sang đất ở thì không phải nộp tiền sử dụng đất. 

– Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp dưới hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, khi được chuyển mục đích sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết địnhchuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 

– Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, khi được chuyển mục đích sang đất ở đồng thời với chuyển từ thuê đất sang giao đất thì nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở trừ (-) tiền thuê đất phải nộp một lần tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 

– Trường hợp đang sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở dưới hình thức được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê hàng năm thì thu tiền sử dụng đất bằng 100% tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 

  1. d) Chuyển mục đích sử dụng đất có nguồn gốc từ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp theo pháp luật đất đai của người sử dụng đất sang đất ở thì căn cứ vào nguồn gốc đất nhận chuyển nhượng để thu tiền sử dụng đất theo mức quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c Khoản này.”

Căn cứ theo quy định trên thì khi chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây lâu năm sang đất ở, bạn sẽ phải nộp tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 

  1. Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất

Khi có nhu cầu chuyển mục đích dụng đất, hộ gia đình, cá nhân cần chuẩn bị hồ sơ và thực hiện theo quy trình sau: 

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ 

Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, người sử dụng đất cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm: 

– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất; 

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Sổ đỏ). 

Bước 2: Nộp hồ sơ 

Nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường. 

Bước 3: Tiếp nhận và xử lý 

Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ là cơ quan tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. 

Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc sẽ thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. 

Nếu hồ sơ đủ, Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ thực hiện các công việc sau: 

– Thẩm tra hồ sơ; 

– Xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; 

– Thông báo và hướng dẫn hộ gia đình, cá nhân nộp tiền; 

– Trình UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; 

– Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính. 

Bước 4: Trả kết quả 

Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu. 

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Hải Trung về vấn đề bạn. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ bạn vui lòng liên hệ trực tuyến để được giải đáp. 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

 

       …, ngày….. tháng …..năm …. 

 

ĐƠN XIN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT 

 

Kính gửi:  Ủy ban nhân dân 1 ………………. 

  1. Người xin chuyển mục đích sử dụng đất 2 …………..
  2. 2. Địa chỉ/trụ sở chính:……………………………………………………………………………………
  3. Địa chỉ liên hệ:……………………………………………………………………………..
  4. Địa điểm khu đất:……………………………………………………………………………….
  5. Diện tích (m2):……………………………………………………………………………….
  6. Để sử dụng vào mục đích: 3……………………………………………………………….
  7. Thời hạn sử dụng:……………………………………………….…………………..
  8. Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn;

Các cam kết khác (nếu có)………………………………………………………………………………. 

                                            

  Người làm đơn 

Ký, ghi rõ họ tên 

 

 

Hướng dẫn ghi thông tin đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất 

  1. Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, cụ thể:

– Hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu xin chuyển mục đích sử dụng đất thì ghi là UBND cấp huyện nơi có đất, 

– Tổ chức có yêu cầu xin chuyển mục đích sử dụng đất thì ghi là UBND cấp tỉnh nơi có đất. 

2. Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức; ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…); ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…). 

  1. Ghi mục đích sử dụng đất sau khi được phép chuyển mục đích sử dụng đất.