THỦ TỤC XIN CẤP LÝ LỊCH TƯ PHÁP 

Lý lịch tư pháp, phiếu lý lịch tư pháp là gì? 

Theo quy định tại khoản 1, Khoản 4 Điều 2 Luật lý lịch tư pháp  

- Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản. 

- Phiếu lý lịch tư pháp là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản. 

Phiếu Lý lịch tư pháp gồm mấy loại 

- Phiếu lý lịch tư pháp gồm 2 loại: 

– Phiếu lý lịch tư pháp số 1: cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu; 

– Phiếu lý lịch tư pháp số 2: cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử và cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình. 

Những đối tượng xin cấp lý lịch tư pháp  

Theo quy định tại Điều 7 Luật lý lịch tư pháp  

– Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình. 

– Cơ quan tiến hành tố tụng có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử. 

– Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội có quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã. 

Mục đích của việc xin cấp lý lịch tư pháp  

– Đáp ứng yêu cầu cần chứng minh cá nhân có hay không có án tích, có bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản. 

– Ghi nhận việc xoá án tích, tạo điều kiện cho người đã bị kết án tái hoà nhập cộng đồng. 

– Hỗ trợ hoạt động tố tụng hình sự và thống kê tư pháp hình sự. 

– Hỗ trợ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã. 

Lý lịch tư pháp khác với Sơ yếu lý lịch ở điểm nào? 

– Giống nhau: Cùng là xác nhận về nhân thân của công dân, được công nhận bởi chính quyền. 

– Khác nhau: Phiếu Lý lịch tư pháp có thẩm quyền cao hơn và thời hạn lâu hơn sơ yếu lý lịch vì được công nhận bởi Sở Tư Pháp Tỉnh,Thành Phố trực thuộc Trung ương, còn sơ yếu lý lịch chỉ được công nhận bởi chính quyền địa phương. 

Hồ sơ xin cấp lý lịch tư pháp  

Theo Luật Lý lịch tư pháp, quá trình yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp sẽ được thực hiện theo mẫu tờ khai như sau: Mẫu số 03/2013/TT-LLTP; Mẫu số 04/2013/TT-LLTP. Cụ thể hồ sơ bao gồm: 

– Tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp (theo mẫu); 

– Bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (kèm bản chính để đối chiếu); 

– Bản chụp sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm (kèm bản chính để đối chiếu) hoặc giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về nơi cư trú. 

– Ngoài ra, người yêu cầu cấp PLLTP thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm lệ phí phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh. 

Thẩm quyền cấp lý lịch tư pháp 

– Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia thực hiện việc cấp lý lịch tư pháp các trường hợp sau: 

+ Công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; 

+ Người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam. 

– Sở Tư pháp thực hiện việc cấp lý lịch tư pháp các trường hợp sau: 

+ Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước; 

+ Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài; 

+ Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam. 

Lưu ý: Cá nhân có thể ủy quyền yêu cầu cấp PLLTP số 1 (việc uỷ quyền phải được lập thành văn bản theo quy định của pháp luật và bản sao chứng minh nhân dân (kèm bản chính để đối chiếu) của người được ủy quyền. Trường hợp người yêu cầu cấp PLLTP  là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp thì không cần văn bản ủy quyền nhưng phải xuất trình giấy tờ chứng minh mối quan hệ nêu trên. 

Cá nhân yêu cầu cấp PLLTP số 2 không được ủy quyền cho người khác. 

Thời gian thực hiện 

– Không quá 10 ngày từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; 

– Trường hợp cá nhân đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian ở nước ngoài, người nước ngoài thì, xác minh điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì không quá 20 ngày. 

Lệ phí cấp lý lịch tư pháp  

Theo Thông tư 174/2011/TT-BTC mức thu lệ phí cấp Lý lịch tư pháp được quy định như sau: 

– Thông thường: 200.000đồng/lần/người. 

– Đối với học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ : 100.000đồng/lần/người. 

– Trường hợp người được cấp đề nghị cấp trên 2 phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu lý lịch tư pháp thứ 3 trở đi cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp được thu thêm 3.000 đồng/Phiếu. 

– Những trường hợp sau đây được miễn lệ phí cấp lý lịch tư pháp 

+ Người thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật; 

+ Người cư trú tại xã đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật. 

Các trường hợp từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp 

Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp có quyền từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây: 

– Việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp không thuộc thẩm quyền; 

-  Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người khác mà không đủ điều kiện quy định tại Điều 7 và khoản 3 Điều 45 của Luật này; 

– Giấy tờ kèm theo Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp không đầy đủ hoặc giả mạo. 

Trường hợp từ chối cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do. 

Bổ sung, đính chính, thu hồi, hủy bỏ Phiếu lý lịch tư pháp 

– Cơ quan cấp Phiếu lý lịch tư pháp có trách nhiệm bổ sung, đính chính, thu hồi, hủy bỏ Phiếu lý lịch tư pháp trong trường hợp Phiếu lý lịch tư pháp được cấp có nội dung không chính xác hoặc trái pháp luật. 

Sự khác nhau giữa phiếu lý lịch tư pháp số 1 và phiếu lý lịch tư pháp số 2  

Tiêu chí   Phiếu lý lịch tư pháp số 1  Phiếu lý lịch tư pháp số 2 
Đối tượng  Cấp theo yêu cầu của: 

Công dân Việt Nam; 

Người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam; 

Cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội. 

Cấp theo yêu cầu của: 

Cơ quan tiến hành tố tụng; 

 

Nội dung   – Trong phần án tích phiếu chỉ ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa: 

+ Đối với người được xoá án tích và thông tin về việc xoá án tích đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”; 

+ Đối với người được đại xá và thông tin về việc đại xá đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì ghi “không có án tích”. 

– Thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ ghi vào phiếu khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu. 

– Trong phần án tích phiếu ghi đầy đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa: 

Đối với người đã bị kết án thì ghi đầy đủ án tích đã được xoá, thời điểm được xoá án tích, án tích chưa được xóa, ngày, tháng, năm tuyên án, số bản án, Toà án đã tuyên bản án, tội danh, điều khoản luật được áp dụng, hình phạt chính, hình phạt bổ sung, nghĩa vụ dân sự trong bản án hình sự, án phí, tình trạng thi hành án. 

Trường hợp người bị kết án bằng các bản án khác nhau thì thông tin về án tích của người đó được ghi theo thứ tự thời gian. 

– Ghi đầy đủ thông tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã. 

Uỷ quyền   Cá nhân có thể ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1. 

Việc ủy quyền phải được lập thành văn bản. 

Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền. 

Cá nhân xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 phải trực tiếp thực hiện thủ tục không được ủy quyền cho người khác 

Cơ sở pháp lý 

– Luật lý lịch tư pháp 2009 

– Nghị định 111/2010/NĐ-CP 

– Thông tư 13/2011/TT-BTP  

Khách hàng cần cung cấp 

– Bản sao công chứng giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu công chứng; 

– Bản sao công chứng sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú hoặc tạm trú hoặc giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về nơi cư trú. 

Công việc của chúng tôi 

– Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến việc xin  cấp lý lịch tư pháp 

– Hỗ trợ quý khách hàng thực hiện thủ tục xin cấp lý lịch tư pháp 

– Kiểm tra hồ sơ và nộp hồ sơ xin cấp lý lịch tư pháp tại cơ quan nhà nước 

– Làm việc với cơ quan nhà nước 

Liên hệ với chúng tôi 

Hotline: 091 743 9489 

Mail: luathaitrung@gmail.com