THỦ TỤC THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM Ở  TRONG NƯỚC 

 

Trình tự thực hiện: 

Bước 1: Cá nhân, tổ chức liên hệ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Tư pháp (Bộ phận một cửa); Số 1B đường 30/4, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai để được hướng dẫn thủ tục và lấy mẫu đơn, mẫu tờ khai điền thông tin theo yêu cầu. 

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa: 

– Khi đến nộp hồ sơ: Cá nhân, tổ chức nộp đầy đủ hồ sơ theo đúng quy định pháp luật. 

– Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: 

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì công chức nhận và viết giấy biên nhận hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ. 

+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung cho kịp thời. 

Bước 3: Đến ngày hẹn trả kết quả trong phiếu, người nộp hồ sơ đến Bộ phận một cửa để nhận kết quả (trường hợp nhận dùm kết quả thì phải có Giấy ủy quyền hợp lệ); nộp phí, lệ phí (nếu có). 

Thành phần hồ sơ: 

+ Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam theo mẫu; 

+ Bản khai lý lịch; 

+ Bản sao hộ chiếu Việt Nam, giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác như: Giấy khai sinh (trường hợp giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ), quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi; 

 + Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 (chín mươi) ngày tính đến ngày nộp hồ sơ; 

+ Giấy tờ xác nhận về việc người đó đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định về việc cấp giấy này; 

+ Giấy xác nhận không nợ thuế do Cục thuế nơi người xin thôi quốc tịch Việt Nam cư trú cấp; 

+ Đối với người trước đây là cán bộ, công chức, viên chức hoặc phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đã nghỉ hưu, thôi việc, bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên chưa quá 5 năm thì còn phải nộp giấy của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã ra quyết định cho nghỉ hưu, cho thôi việc, miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên xác nhận việc thôi quốc tịch Việt Nam của người đó không phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam. 

Trường hợp công dân Việt Nam không thường trú ở trong nước thì thành phần hồ sơ, bao gồm: 

+ Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam theo mẫu; 

+ Bản khai lý lịch; 

+ Bản sao hộ chiếu Việt Nam, giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác như: Giấy khai sinh (trường hợp giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ), quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi; 

+ Giấy tờ xác nhận về việc người đó đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định về việc cấp giấy này. 

Số lượng hồ sơ: 04 (bộ). 

Thời hạn giải quyết: Không quá 105 (Một trăm lẻ năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết là 130 (Một trăm ba mươi) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (thời hạn giải quyết không kể thời gian hồ sơ gửi theo đường bưu điện). 

Cơ quan thực hiện TTHC: 

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước. 

– Cơ quan có thẩm quyền cấp thực hiện: Bộ Tư pháp. 

– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp, Bộ Tư pháp. 

– Cơ quan phối hợp: UBND tỉnh, Công an tỉnh, cơ quan chuyên môn khác. 

Phí, lệ phí: 2.500.000 đồng/trường hợp. 

Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC: Người xin thôi quốc tịch Việt Nam chưa được thôi quốc tịch Việt Nam, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây: 

– Đang nợ thuế đối với Nhà nước hoặc đang có nghĩa vụ tài sản đối với cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân ở Việt Nam. 

– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự. 

– Đang chấp hành bản án, quyết định của Tòa án Việt Nam. 

– Đang bị tạm giam để chờ thi hành án. 

– Đang chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng. 

– Người xin thôi quốc tịch Việt Nam không được thôi quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam. 

– Cán bộ, công chức và những người đang phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam không được thôi quốc tịch Việt Nam. 

Căn cứ pháp lý của TTHC: 

– Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008. 

– Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam. 

– Thông tư Liên tịch số 05/2010/TTLT-BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 của Bộ Tư pháp – Bộ Ngoại giao – Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam. 

– Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch. 

– Thông tư số 146/2009/TT-BTC ngày 20/7/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch. 

– Thông tư số 135/2010/TT-BTC ngày 13/9/2010 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 146/2009/TT-BTC ngày 20/7/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch. 

Mẫu đơn, mẫu tờ khai: 

+ Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam (Mẫu TP/QT-2010-ĐXTQT.1, Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp). 

+ Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam (dùng cho người giám hộ làm đơn xin cho người được giám hộ; Mẫu TP/QT-2010-ĐXTQT.2, Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp). 

+ Tờ khai lý lịch (Mẫu TP/QT-2010-TKLL, Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp). 

Liên hệ với chúng tôi 

Hotline: 091 743 9489 

Mail: luathaitrung@gmail.com 

 

 

 

 

 

Mẫu TP/QT-2010- ĐXTQT.1 

 

Ảnh 4 x 6 

(Chụp chưa 

quá 6 tháng) 

 

 

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

_______________ 

ĐƠN XIN THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM 

Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 

 

 

 

Họ và tên (1):  

Giới tính:         Nam:                              Nữ:   

Ngày, tháng, năm sinh:  

Nơi sinh (2):  

Nơi đăng ký khai sinh (3):  

Quốc tịch hiện nay (4):.  

Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế (5): ………………………………………….. Số  

Cấp ngày, tháng, năm:………………………………….., Cơ quan cấp:  

Ngày, tháng, năm xuất cảnh khỏi Việt Nam (nếu có):  

Địa chỉ cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có):  

Địa chỉ cư trú hiện nay:  

Nghề nghiệp:  

Nơi làm việc:  

Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép tôi được thôi quốc tịch Việt Nam. 

Lý do xin thôi quốc tịch Việt Nam:  

 

Tôi cũng xin cho con chưa thành niên sinh sống cùng tôi có tên dưới đây được thôi quốc tịch Việt Nam (nếu có) 

 

STT  Họ và tên  Giới tính  Ngày, tháng, năm sinh  Nơi sinh  Nơi đăng ký khai sinh  Ngày, tháng, năm xuất cảnh (nếu có) 
   

 

 

         
   

 

 

         
   

 

 

         

 

Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình. 

 

Giấy tờ kèm theo:          ………….., ngày.. … tháng ……. năm………… 

. …………………..                                     Người làm đơn 

. …………………..                      (Ký và ghi rõ họ tên) 

. ………………….. 

 

Chú thích: 

  1. Viết chữ in hoa theo Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế; 
  1. Ghi  địa danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế; 
  1. Ghi  tên cơ quan đăng ký khai sinh; 
  1. Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch; 
  1. Ghi rõ loại giấy tờ gì; 

 

 

 

 

 

 

Mẫu TP/QT-2010- ĐXTQT.2 

 

Ảnh 4 x 6 

(Của người chưa thành niên chụp chưa 

quá 6 tháng) 

 

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

_________________________________________________________________________________________ 

ĐƠN XIN THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM 

(Dùng cho người giám hộ làm Đơn xin cho người được giám hộ) 

Kính gửi: Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 

 

Họ và tên người giám hộ làm Đơn (1):  

Giới tính:         Nam:                              Nữ:   

Ngày, tháng, năm sinh:  

Nơi sinh (2):  

Quốc tịch hiện nay (3):.  

Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế (4): ………………………………………….. Số:  

Cấp ngày, tháng, năm:………………………………….., Cơ quan cấp:  

Địa chỉ cư trú hiện nay   

 

Quan hệ giữa người giám hộ làm Đơn và người được giám hộ:  

 

Sau khi tìm hiểu các quy định của pháp luật Việt Nam về quốc tịch, tôi tự nguyện làm Đơn này kính xin Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cho phép người được giám hộ có tên sau đây được thôi quốc tịch Việt Nam: 

Họ và tên người xin thôi quốc tịch Việt Nam : 

Giới tính:         Nam:                              Nữ:   

Ngày, tháng, năm sinh:  

Nơi sinh:  

Nơi đăng ký khai sinh (5):  

Quốc tịch hiện nay:  

Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: ………………………………………….. Số:  

Cấp ngày, tháng, năm:………………………………….., Cơ quan cấp:  

Ngày, tháng, năm xuất cảnh khỏi Việt Nam (nếu có):  

Địa chỉ cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh (nếu có):  

Địa chỉ cư trú hiện nay:  

Lý do xin thôi quốc tịch Việt Nam:  

 

Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình. 

 

Giấy tờ kèm theo:                     ………….., ngày .. … tháng ……. năm………… 

. …………………..                                       Người làm đơn 

. …………………..                        (Ký và ghi rõ họ tên) 

. ………………….. 

 

Chú thích: 

  1. Viết chữ in hoa theo Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế; 
  1. Ghi  địa danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế; 
  1. Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch; 
  1. Ghi rõ loại giấy tờ gì; 
  1. Ghi  tên cơ quan đăng ký khai sinh. 

 

 

 

 

Mẫu TP/QT-2010-TKLL 

 

 

Ảnh 4×6 

( Chụp chưa quá  6 tháng ) 

          

CỘNG HOÀ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

_______________ 

 

 

TỜ KHAI LÝ LỊCH 

Họ và tên (1):.  

Giới tính :         Nam:                              Nữ:   

Ngày, tháng, năm sinh:.  

Nơi sinh (2):  

Nơi đăng ký khai sinh (3):  

Quốc tịch hiện nay (4):  

Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế (5): ………………………………………. Số:  

Cấp ngày, tháng, năm:………………………………….., Cơ quan cấp:  

 

 Địa chỉ cư trú hiện nay:  

Nghề nghiệp:  

Nơi làm việc :  

TÓM TẮT VỀ BẢN THÂN 

(Từ trước tới nay, sinh sống, làm gì, ở đâu?) 

 

TÓM TẮT VỀ GIA ĐÌNH 

Họ và tên cha :  

Ngày, tháng, năm sinh :  

Quốc tịch:  

Địa chỉ cư trú:  

 

Họ và tên mẹ :  

Ngày, tháng, năm sinh :  

Quốc tịch:  

Địa chỉ cư trú :  

 

Họ và tên vợ /chồng :  

Ngày, tháng, năm sinh :  

Nơi sinh:  

Quốc tịch :  

Địa chỉ cư trú :  

 

Họ và tên con thứ nhất:  

Ngày, tháng, năm sinh :  

Nơi sinh:  

Quốc tịch:  

Địa chỉ cư trú:  

Họ và tên con thứ hai:  

Ngày, tháng, năm sinh :  

Nơi sinh:  

Quốc tịch:  

Địa chỉ cư trú:  

Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về lời khai của mình. 

…….……,  ngày…..…tháng….…năm…….… 

Người khai 

(Ký và ghi rõ họ tên) 

 

 

 

 

Chú thích: 

  1. Viết chữ in hoa theo Hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế; 
  1. Ghi  địa danh hành chính hoặc tên cơ sở y tế; 
  1. Ghi  tên cơ quan đăng ký khai sinh; 
  1. Trường hợp có từ hai quốc tịch trở lên thì ghi rõ từng quốc tịch; 
  1. Ghi rõ loại giấy tờ gì.