THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KHAI SINH CÓ YẾU TÔ NƯỚC NGOÀI 

Trình tự thực hiện 

Bước 1: Người có yêu cầu đăng ký khai sinh liên hệ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Văn phòng UBND cấp huyện (Bộ phận một cửa), để  được hướng dẫn thủ tục và lấy mẫu đơn, mẫu tờ khai điền thông tin theo yêu cầu. 

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa 

Thành phần hồ sơ: 

* Giấy tờ phải xuất trình 

STT   Tên loại giấy tờ  Số lượng 
1  Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh (giấy tờ tùy thân).  1 
2  Người thực hiện việc đăng ký khai sinh có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của UBND cấp huyện hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.  1 

* Giấy tờ phải nộp 

STT   Tên loại giấy tờ  Số lượng 
1  Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu.  1 
2  Văn bản cam đoan về việc chưa được đăng ký khai sinh.  1 
3  Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có thông tin liên quan đến nội dung khai sinh, gồm: Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do cơ quan đào tạo, quản lý giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận; Giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân; Giấy tờ chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.  1 
4  Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.  1 

Số lượng hồ sơ: 01 bộ 

Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc. Trường hợp phải có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 13 ngày làm việc (không tính thời gian gửi văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh qua hệ thống bưu chính. 

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân 

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú trước khi xuất cảnh của người có yêu cầu đăng ký khai sinh. 

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp cấp huyện tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. 

Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký khai sinh cư trú trước khi xuất cảnh. 

Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký khai sinh 

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, chưa được đăng ký khai sinh tại cơ quan có thẩm quyền Việt Nam, có hồ sơ, giấy tờ cá nhân (bản chính hoặc bản sao được chứng thực hợp lệ) như: giấy tờ tùy thân; Sổ hộ khẩu; Sổ tạm trú; giấy tờ khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp trong đó có ghi nơi sinh tại Việt Nam. 

Căn cứ pháp lý: 

- Luật Hộ tịch năm 2014; 

- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch; 

- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch; 

– Quyết định số 05/2009/QĐ-UBND ngày 12/02/2009 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

____________________________________________________________________________________ 

 

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH 

 

        Kính gửi: (1)  

 

Họ và tên người khai:  

Nơi thường trú/tạm trú: (2).  

Số CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế: (3)  

Quan hệ với người được khai sinh:  

Đề nghị(1)  

đăng ký khai sinh cho người có tên dưới đây:  

Họ và tên: Giới tính:  

Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………..(Bằng chữ ) 

Nơi sinh: (4)  

Dân tộc: Quốc tịch:  

Họ và tên cha:  

Dân tộc:  ………………………. Quốc tịch:  ……………………Năm sinh  

Nơi thường trú/tạm trú: (2)  

Họ và tên mẹ:  

Dân tộc: ………………………….Quốc tịch: ………………….. .Năm sinh  

Nơi thường trú/tạm trú: (2)  

Tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình. 

                                Làm tại: ……………………., ngày ……….. tháng ……… năm ………….. 

  Người đi khai sinh(5) 

(Ký, ghi rõ họ tên) 

 

…………………………………… 

Người cha 

(Ký, ghi rõ họ tên) 

 

 

                        ……………………………. 

Người mẹ 

(Ký, ghi rõ họ tên) 

 

 

………………………….. 

Chú thích:  

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh. 

(2)  Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú. 

 (3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ, số của giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”. 

(4) Trường hợp trẻ em sinh tại bệnh viện thì ghi tên bệnh viện và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: bệnh viện Phụ sản Hà Nội). Trường hợp trẻ em sinh tại cơ sở y tế, thì ghi tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh). 

Trường hợp trẻ em sinh ra ngoài bệnh viện và cơ sở y tế, thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh), nơi trẻ em sinh ra (ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh). 

 (5) Chỉ cần thiết trong trường hợp người đi khai sinh không phải là cha, mẹ.