THỦ TỤC THÔNG BÁO WEBTISE THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ BÁN HÀNG TỚI BỘ CÔNG THƯƠNG
Website thương mại điện tử bán hàng là gì ?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định 52/2013/NĐ-CP thì “Website thương mại điện tử bán hàng (website bán hàng) là website thương mại điện tử do các thương nhân, tổ chức, cá nhân tự thiết lập để phục vụ hoạt động xúc tiến thương mại, bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ của mình.”.
Khác nhau giữa Website thương mại điện tử bán hàng và Sàn giao dịch thương mại điện tử ?
– Website thương mại điện tử bao gồm: Website thương mại điện tử bán hàng và Website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử (Sàn giao dịch thương mại điện tử). Hai loại hình này khác nhau cụ thể như sau:
+ Website thương mại điện tử bán hàng là website thương mại điện tử do các thương nhân, tổ chức, cá nhân tự thiết lập để phục vụ hoạt động xúc tiến thương mại, bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ của mình.
+Website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử (Sàn giao dịch thương mại điện tử) là website thương mại điện tử do thương nhân, tổ chức thiết lập để cung cấp môi trường cho các thương nhân, tổ chức, cá nhân khác tiến hành hoạt động thương mại. Website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử bao gồm: Sàn giao dịch thương mại điện tử; Website đấu giá trực tuyến; Website khuyến mại trực tuyến; Các loại website khác do Bộ Công Thương quy định
– Website thương mại điện tử bán hàng thường có quy mô nhỏ hơn so với sàn giao dịch điện tử vì thường thì một website bán hàng chỉ bán một loại sản phẩm hoặc một lĩnh vực sản phẩm cụ thể, như: Web mỹ phẩm, web điện thoại, website máy tính, website áo trẻ em, …. Còn sàn giao dịch thương mại điện tử đa dạng hơn, cung cấp nhiều dịch vụ, nhiều lĩnh vực sản phẩm (VD: Amazon, Alibaba, Lazada….)
Đơn vị nào được thực hiện thủ tục thông báo website thương mại điện tử bán hàng tới Bộ công thương?
– Thương nhân, tổ chức, cá nhân Việt Nam;
– Cá nhân nước ngoài cư trú tại Việt Nam;
– Thương nhân, tổ chức nước ngoài có sự hiện diện tại Việt Nam thông qua hoạt động đầu tư, lập chi nhánh, văn phòng đại diện, hoặc thiết lập website dưới tên miền Việt Nam.
Điều kiện để thiết lập Webtise thương mại điện tử bán hàng
Các thương nhân, tổ chức, cá nhân được thiết lập website thương mại điện tử bán hàng nếu đáp ứng các điều kiện sau:
-Là thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân đã được cấp mã số thuế cá nhân
– Đã thông báo với Bộ Công Thương về việc thiết lập website thương mại điện tử bán hàng theo quy định Thông tin phải thông báo của Webtise thương mại điện tử bán hàng
Các thông tin phải có khi thực hiện thủ tục thông báo website thương mại điện tử bán hàng.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 53 của Nghị định 52/2013 thông tin phải thông báo bao gồm
– Tên miền của website thương mại điện tử;
– Loại hàng hóa, dịch vụ giới thiệu trên website;
– Tên đăng ký của thương nhân, tổ chức hoặc tên của cá nhân sở hữu website;
– Địa chỉ trụ sở của thương nhân, tổ chức hoặc địa chỉ thường trú của cá nhân;
– Số, ngày cấp và nơi cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân, hoặc số, ngày cấp và đơn vị cấp quyết định thành lập của tổ chức; hoặc mã số thuế cá nhân của cá nhân;
– Tên, chức danh, số chứng minh nhân dân, số điện thoại và địa chỉ thư điện tử của người đại diện thương nhân, người chịu trách nhiệm đối với website thương mại điện tử;
– Các thông tin khác theo quy định của Bộ Công Thương.
Thông tin cần hiển thị trên website thương mại điện tử bán hàng
Website thương mại điện tử bán hàng phải cung cấp đầy đủ thông tin về người sở hữu website, hàng hóa, dịch vụ và các điều khoản của hợp đồng mua bán áp dụng cho hàng hóa, dịch vụ được giới thiệu trên website theo quy định từ Điều 29 đến Điều 34 Nghị định 52/2013/NĐ-CP
Thông tin về người sở hữu website
Thương nhân, tổ chức, cá nhân sở hữu website thương mại điện tử bán hàng phải công bố những thông tin tối thiểu sau trên trang chủ website:
– Tên và địa chỉ trụ sở của thương nhân, tổ chức hoặc tên và địa chỉ thường trú của cá nhân.
– Số, ngày cấp và nơi cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của thương nhân, hoặc số, ngày cấp và đơn vị cấp quyết định thành lập của tổ chức, hoặc mã số thuế cá nhân của cá nhân.
– Số điện thoại hoặc một phương thức liên hệ trực tuyến khác
Thông tin về hàng hóa, dịch vụ
– Đối với hàng hóa, dịch vụ được giới thiệu trên website thương mại điện tử bán hàng, thương nhân, tổ chức, cá nhân phải cung cấp những thông tin để khách hàng có thể xác định chính xác các đặc tính của hàng hóa, dịch vụ nhằm tránh sự hiểu nhầm khi quyết định việc đề nghị giao kết hợp đồng.
Thông tin về giá cả
– Thông tin về giá hàng hóa hoặc dịch vụ, nếu có, phải thể hiện rõ giá đó đã bao gồm hay chưa bao gồm những chi phí liên quan đến việc mua hàng hóa hoặc dịch vụ như thuế, phí đóng gói, phí vận chuyển và các chi phí phát sinh khác.
– Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác, nếu thông tin giá hàng hóa hoặc dịch vụ niêm yết trên website không thể hiện rõ giá đó đã bao gồm hay chưa bao gồm những chi phí liên quan đến việc mua hàng hóa hoặc dịch vụ như thuế, phí đóng gói, phí vận chuyển và các chi phí phát sinh khác thì giá này được hiểu là đã bao gồm mọi chi phí liên quan nói trên.
– Đối với dịch vụ trên các website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử quy định tại Mục 2 và 4 Chương này, website phải công bố thông tin chi tiết về cách thức tính phí dịch vụ và cơ chế thanh toán.
Thông tin về điều kiện giao dịch chung
– Thương nhân, tổ chức, cá nhân phải công bố những điều kiện giao dịch chung đối với hàng hóa hoặc dịch vụ giới thiệu trên website, bao gồm:
+ Các điều kiện hoặc hạn chế trong việc cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ, như giới hạn về thời gian hay phạm vi địa lý, nếu có;
+ Chính sách hoàn trả, bao gồm thời hạn hoàn trả, phương thức trả hoặc đổi hàng đã mua, cách thức lấy lại tiền, chi phí cho việc hoàn trả này;
+ Chính sách bảo hành sản phẩm, nếu có;
+ Các tiêu chuẩn dịch vụ, quy trình cung cấp dịch vụ, biểu phí và các điều khoản khác liên quan đến việc cung cấp dịch vụ, bao gồm cả những điều kiện và hạn chế nếu có;
+ Nghĩa vụ của người bán và nghĩa vụ của khách hàng trong mỗi giao dịch.
– Các điều kiện giao dịch chung phải có màu chữ tương phản với màu nền của phần website đăng các điều kiện giao dịch chung đó và ngôn ngữ thể hiện điều kiện giao dịch chung phải bao gồm tiếng Việt.
– Trong trường hợp website có chức năng đặt hàng trực tuyến, người bán phải có cơ chế để khách hàng đọc và bày tỏ sự đồng ý riêng với các điều kiện giao dịch chung trước khi gửi đề nghị giao kết hợp đồng.
Thông tin về vận chuyển và giao nhận
– Thương nhân, tổ chức, cá nhân phải công bố những thông tin sau về điều kiện vận chuyển và giao nhận áp dụng cho hàng hóa hoặc dịch vụ giới thiệu trên website:
+ Các phương thức giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ;
+ Thời hạn ước tính cho việc giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ, có tính đến yếu tố khoảng cách địa lý và phương thức giao hàng;
+ Các giới hạn về mặt địa lý cho việc giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ, nếu có.
– Trường hợp phát sinh chậm trễ trong việc giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ, thương nhân, tổ chức, cá nhân phải có thông tin kịp thời cho khách hàng và tạo cơ hội để khách hàng có thể hủy hợp đồng nếu muốn.
Thông tin về các phương thức thanh toán
– Thương nhân, tổ chức, cá nhân phải công bố toàn bộ các phương thức thanh toán áp dụng cho hàng hóa hoặc dịch vụ giới thiệu trên website, kèm theo giải thích rõ ràng, chính xác để khách hàng có thể hiểu và lựa chọn phương thức thanh toán phù hợp.
– Nếu website thương mại điện tử có chức năng thanh toán trực tuyến, thương nhân, tổ chức, cá nhân phải thiết lập cơ chế để khách hàng sử dụng chức năng này được rà soát và xác nhận thông tin chi tiết về từng giao dịch thanh toán trước khi thực hiện việc thanh toán.
Hồ sơ khi thực hiện thủ tục thông báo website thương mại điện tử bán hàng
– Đơn đăng ký website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử (theo Mẫu TMĐT-1 tại Phụ lục ban kèm theo Thông tư 47/2014/TT-BCT).
– Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu Quyết định thành lập (đối với tổ chức), giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư (đối với thương nhân).
– Các điều kiện giao dịch chung áp dụng cho hoạt động mua bán hàng hóa (nếu có)
Cơ sở pháp lý
– Nghị định 52/2013/NĐ-CP
– Thông tư 47/2014/TT-BCT
– Thông tư 21/2018/TT-BCT
– Nghị định 185/2013/NĐ-CP
Khách hàng cần cung cấp
– Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu Quyết định thành lập (đối với tổ chức), giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư (đối với thương nhân).
– Thông tin về tên miền
– Thông tin về các mặt hàng chủ yếu
Công việc của chúng tôi
– Tư vấn các thủ tục, vấn đề pháp lý liên quan đến thủ tục thông báo Webtise bán hàng
– Nhận tài liệu từ quý khách
– Soạn thảo hồ sơ đầy đủ, hoàn chỉnh
– Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền
– Nhận kết quả và bàn giao bản gốc cho quý khách
Liên hệ với chúng tôi
Hotline: 091 743 9489
Mail: luathaitrung@gmail.com
PHỤ LỤC
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ ỨNG DỤNG CUNG CẤP DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 59/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN, TỔ CHỨC ——- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: ………….. | ……., ngày …. tháng …. năm …….. |
ĐƠN ĐĂNG KÝ ỨNG DỤNG CUNG CẤP DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Kính gửi: Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số – Bộ Công Thương
- Thông tin về thương nhân, tổ chức
– Tên thương nhân, tổ chức:
– Tên giao dịch (nếu có):
– Tên và chức danh người đại diện thương nhân/tổ chức:
– Địa chỉ:
– Điện thoại: Fax: Email:
– Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, chứng nhận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư:
Ngày cấp: Nơi cấp:
- Thông tin về ứng dụng:
- Tên và địa chỉ lưu trữ hoặc tải ứng dụng:
STT | Tên ứng dụng1 | Địa chỉ lưu trữ hoặc tải ứng dụng2 | Logo |
1 | |||
2 | |||
3 |
- Loại hình dịch vụ cung cấp trên ứng dụng:
□ Dịch vụ sàn giao dịch thương mại điện tử
□ Dịch vụ khuyến mại trực tuyến
□ Dịch vụ đấu giá trực tuyến
□ Dịch vụ khác (đề nghị nêu rõ: ………………………………………………………………………….)
- Các loại hàng hóa hoặc dịch vụ chủ yếu được giao dịch trên ứng dụng:
□ Hàng điện tử, gia dụng
□ Máy tính, điện thoại, thiết bị văn phòng □ Ô tô, xe máy, xe đạp □ Thời trang, mỹ phẩm, chăm sóc sức khỏe □ Công nghiệp, xây dựng □ Thiết bị nội thất, ngoại thất □ Bất động sản |
□ Sách, văn phòng phẩm
□ Hoa, quà tặng, đồ chơi □ Thực phẩm, đồ uống □ Dịch vụ lưu trú và du lịch □ Dịch vụ việc làm □ Dịch vụ khác □ Hàng hóa khác (đề nghị nêu ….) |
Nơi nhận: – Như trên; – Cơ quan chủ quản (nếu có); – Lưu: |
CHỮ KÝ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Ký tên, đóng dấu) |
_______________
1 Ví dụ: Tên ứng dụng: Sàn giao dịch ABC
2 Ví dụ: Địa chỉ lưu trữ: https://play.google.com/store/apps/details?id=com.sangiaodichabc