GIẤY PHÉP ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

Hoạt động giáo dục nghề nghiệp, Đào tạo nghề nghiệp là gì ?

Theo quy điịnh tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 Luật giáo dục nghề nghiệp 2014 thì 

Giáo dục nghề nghiệp là một bậc học của hệ thống giáo dục quốc dân nhằm đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác cho người lao động, đáp ứng nhu cầu nhân lực trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, được thực hiện theo hai hình thức là đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên.

Đào tạo nghề nghiệp là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học để có thể tìm được việc làm hoặc tự tạo việc làm sau khi hoàn thành khóa học hoặc để nâng cao trình độ nghề nghiệp.

Cơ sở giáo dục nghề nghiệp bao gồm những loại hình 

– Trung tâm giáo dục nghề nghiệp;

– Trường trung cấp;

– Trường cao đẳng.

Cơ sở giáo dục nghề nghiệp được tổ chức theo các loại hình sau đây

–  Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập là cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc sở hữu Nhà nước, do Nhà nước đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất;

– Cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục là cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc sở hữu của các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức kinh tế tư nhân hoặc cá nhân, do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức kinh tế tư nhân hoặc cá nhân đầu tư, xây dựng cơ sở vật chất;

– Cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm cơ sở giáo dục nghề nghiệp 100% vốn của nhà đầu tư nước ngoài; cơ sở giáo dục nghề nghiệp liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.

Chương trình học đối với đào tạo nghề 

Theo quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật Giáo dục nghề nghiệp khi xây dựng chương trình học phải đáp ứng các yêu cầu sau đây

– Thể hiện được mục tiêu đào tạo các trình độ sơ cấp, trung cấp, cao đẳng; quy định chuẩn kiến thức, kỹ năng của người học sau khi tốt nghiệp; phạm vi và cấu trúc nội dung, phương pháp và hình thức đào tạo; cách thức đánh giá kết quả học tập đối với từng mô-đun, tín chỉ, môn học, từng chuyên ngành hoặc từng nghề và từng trình độ;

–  Bảo đảm tính khoa học, hiện đại, hệ thống, thực tiễn, linh hoạt đáp ứng sự thay đổi của thị trường lao động; phân bố hợp lý thời gian giữa các khối lượng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp; bảo đảm việc liên thông giữa các trình độ giáo dục nghề nghiệp với các trình độ đào tạo khác trong hệ thống giáo dục quốc dân;

– Được định kỳ rà soát cập nhật, bổ sung cho phù hợp với kỹ thuật công nghệ trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.

Thành phần hồ sơ

– Đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp công lập và tư thục:

+ Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp

+ Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp và kèm theo các giấy tờ chứng minh

–  Đối với doanh nghiệp:

+ Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

+ Bản sao quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có).

+ Báo cáo các điều kiện bảo đảm cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp và kèm theo các giấy tờ chứng minh về cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp

+  Bản sao điều lệ  hoạt động.

Số lượng: 01 bộ hồ sơ

Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp

Theo quy định tại Điều 14 Nghị đinh 143/2016/NĐ-CP quy định điều kiện để đươc cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục như sau:

– Có cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học lý thuyết, phòng, xưởng thực hành dùng cho học tập, giảng dạy bảo đảm ở mức bình quân ít nhất là 04 m2/chỗ học;

–  Có đủ chương trình, giáo trình đào tạo của từng nghề đăng ký hoạt động và phải được xây dựng, thẩm định, ban hành theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

–  Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp luật bảo đảm tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên tối đa là 25 học sinh trên 1 giáo viên, có giáo viên cơ hữu cho nghề tổ chức đào tạo.

– Tự chủ quyết định mở ngành, nghề đào tạo

Cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp chỉ được tuyển sinh, tổ chức đào tạo khi đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

Điều kiện về giáo viên tham gia giảng dạy

Theo quy định tại thông tư 08/2017/TT-BLĐTBXH Thì đối với giáo viên giảng dạy nghề phải có 

– Trình độ chuyên môn 

+ Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc trung cấp nghề hoặc trung cấp trở lên, có chuyên ngành đào tạo phù hợp với nghề giảng dạy hoặc có một trong các chứng chỉ kỹ năng nghề phù hợp với nghề giảng dạy để dạy trình độ sơ cấp sau: Chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 hoặc chứng nhận bậc thợ 3/7, 2/6 hoặc chứng nhận nghệ nhân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc tương đương trở lên.

+ Nắm vững kiến thức của mô-đun được phân công giảng dạy.

+ Có kiến thức về các mô-đun liên quan trong nghề.

+ Hiểu biết về thực tiễn nghề nghiệp và nắm vững kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động của nghề được phân công giảng dạy.

+Thực hiện thành thạo các kỹ năng nghề quy định trong chương trình mô-đun được phân công giảng dạy.

+ Biết tổ chức lao động sản xuất, dịch vụ của nghề được phân công giảng dạy.

– Trình độ ngoại ngữ

+ Có năng lực sử dụng ngoại ngữ trong thực hiện nhiệm vụ của nhà giáo dạy trình độ sơ cấp theo yêu cầu vị trí việc làm do người đứng đầu cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp quy định

– Tiêu chuẩn về năng lực sư phạm

+ Có chứng chỉ sư phạm dạy nghề dạy trình độ sơ cấp nghề hoặc chứng chỉ bồi dưỡng sư phạm bậc 1 hoặc chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dạy trình độ sơ cấp hoặc tương đương trở lên.

+ Có thời gian tham gia giảng dạy ít nhất 6 tháng.

Chủ thể 

– Tổ chức phải có quyết định thành lập quy đinh về đào tạo nghề

– Doanh nghiệp có giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp có ngành nghề đào tạo phù hợp với quy định

Thẩm quyền

 Sở Lao động thương binh và xã hội tỉnh, thành phố.

Các trường hợp đăng ký bổ sung giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp 

– Bổ sung ngành, nghề, trình độ đào tạo mới (trừ trường hợp tự chủ quyết định mở ngành, nghề đào tạo theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định này).

– Vượt quá 10% tổng quy mô tuyển sinh/năm của các ngành, nghề trong cùng nhóm ngành, nghề tại từng địa điểm được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

– Chia, tách, sáp nhập cơ sở giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên và doanh nghiệp.

– Thành lập phân hiệu có tổ chức hoạt động đào tạo hoặc bổ sung địa điểm đào tạo ngoài địa điểm đào tạo được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

– Chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo đến nơi khác, mà phân hiệu hoặc địa điểm đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo.

– Đổi tên doanh nghiệp.

Các trường hợp đình chỉ hoạt động dạy nghề 

– Có hành vi gian lận để được thành lập hoặc cho phép thành lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc để được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;

– Không bảo đảm một trong các điều kiện

– Tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp khi chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;

– Vi phạm quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp bị xử phạt vi phạm hành chính ở mức độ phải đình chỉ hoạt động;

– Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp 

– Có hành vi gian lận để được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;

-Vi phạm nghiêm trọng quy định về tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp;

– Hết thời hạn đình chỉ tuyển sinh mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến đình chỉ tuyển sinh;

– Vi phạm quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp bị xử phạt vi phạm hành chính ở mức độ phải thu hồi;

– Cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp giải thể theo quy định của pháp luật;

– Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Thời gian

Trong vòng 10 – 15 ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ thì Sở Lao động thương binh và xã hội tiến hành thẩm định, kiểm tra các điều kiện tại cơ sở. Sau khi kết thúc quá trình thẩm định, trong vòng 5 – 7 ngày Sở Lao động thương binh và xã hội cấp giấy chứng nhận nếu cơ sơ đáp ứng đủ điều kiện, trường hợp từ chối cấp phải nêu rõ lý do

Cơ sở pháp lý

– Luật giáo dục nghề nghiệp 2014

– Nghị định số 48/2015/NĐ-CP 

– Nghị định 143/2016/NĐ-CP 

– Nghị định 24/2022/NĐ-CP

– Văn bản hợp nhất số 975/VBHN-BLĐTBXH

– Thông tư 34/2018/TT-BLĐTBXH

– Thông tư 42/2015/TT- BLĐTBXH

– Thông tư 21/2020/TT-BLĐTBXH

Khách hàng cần cung cấp

-Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ghi mã ngành đào tạo nghề hoặc bản sao quyết định thành lập có thể hiện đào tạo nghề

– Danh sách nhà giáo kèm theo các giấy tờ về nhân thân của các nhà giáo, chứng chỉ liên quan

– Các tài liệu minh chứng về cơ sở vật chất

– Chương trình đào tạo + giáo trình đào tạo

– Các tài liệu, hóa đơn chứng từ về mua bán các trang thiết bị phục vụ cho việc đào tạo nghề

Công việc của chúng tôi

– Tư vấn các thủ tục, vấn đề pháp lý liên quan đến thủ tục xin giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

– Nhận tài liệu từ quý khách.

– Soạn thảo hồ sơ đầy đủ, hoàn chỉnh

– Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền

– Đồng hành cùng quý khách trong quá trình thẩm định hồ sơ, thẩm định thực tế tại cơ sở.

– Nhận kết quả và bàn giao bản gốc cho quý khách

Liên hệ với chúng tôi

Hotline: 091 743 9489

Mail: luathaitrung@gmail.com

MẪU VĂN BẢN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)

Mẫu số 04. Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp

…………(1)………..
……………(2)………….
——–
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: ……./…….-……..- ĐKHĐ ………., ngày …. tháng ……. năm 20…..

 

Kính gửi:………………………………(3)………………………………

  1. Tên cơ sở đăng ký:……………………………………………………(2)………………………………

Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):……………………….…………………………………

  1. Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………(4)………………………………

– Số điện thoại:……………………………………………………Fax:…………………………………….

– Website:………………………………………………………….Email:…………………………………..

– Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo khác (nếu có):……………………(4)……………………………

  1. Quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: [Tên loại văn bản, số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của văn bản].
  2. Quyết định đổi tên, cho phép đổi tên (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, cơ quan ban hành, trích yếu của từng quyết định].
  3. Nội dung đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
  4. a) Tại trụ sở chính
TT Tên ngành, nghề đào tạo Mã ngành, nghề Quy mô tuyển sinh/năm Trình độ đào tạo
I Tên nhóm ngành, nghề thứ nhất (ghi theo mã cấp III)      
1 Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV)      
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV)      
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)      
2 Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV)      
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV)      
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)      
     
II Tên nhóm ngành, nghề thứ hai (ghi theo mã cấp III)      
1 Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV)      
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV)      
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)      
2 Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV)      
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV)      
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)      
     
[…] Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ nhất      
         
         
[…] Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ…      
         
         
  1. b) Tại phân hiệu, địa điểm đào tạo (nếu có):…………………………………(4)…………………..……

(báo cáo theo từng phân hiệu, địa điểm đào tạo)

TT Tên ngành, nghề đào tạo Mã ngành, nghề Quy mô tuyển sinh/năm Trình độ đào tạo
I Tên nhóm ngành, nghề thứ nhất (ghi theo mã cấp III)      
1 Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV)      
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV)      
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)      
2 Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV)      
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV)      
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)      
     
II Tên nhóm ngành, nghề thứ hai (ghi theo mã cấp III)      
1 Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV)      
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV)      
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)      
2 Tên ngành, nghề trình độ cao đẳng (ghi theo mã cấp IV)      
Tên ngành, nghề trình độ trung cấp (ghi theo mã cấp IV)      
Tên nghề trình độ sơ cấp (có cùng tên gọi với ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp)      
     
[…] Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ nhất      
         
         
         
         
[…] Tên nhóm nghề đào tạo sơ cấp thứ…      
         
         
         
         
  1. …………….(2)………… cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và quy định của pháp luật có liên quan.

 


Nơi nhận:
– …….;
– ………
(5)
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có).

(2) Tên cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

(3) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

(4) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.

(5) Chức danh người đứng đầu cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.