THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

 

Các bước cần thực hiện khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Bước 1: Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Bước 2: Cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Bước 1: Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Nhà đầu tư nước ngoài gồm những ai?

Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.

Các hình thức đầu tư

  1. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.
  2. Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
  3. Thực hiện dự án đầu tư.
  4. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
  5. Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.

Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

– Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;

– Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật Đầu tư năm 2020, bao gồm:

+ Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;

+Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;

+Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

Các lĩnh vực được phép đầu tư

– Nhà đầu tư nước ngoài được phép kinh doanh ngành nghề không bị cấm

– Đối với ngành nghề có điều kiện thì phải đáp ứng điều kiện của ngành, nghề đó. Cá nhân, tổ chức kinh tế được quyền kinh doanh trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục 4 Luật Đầu tư kể từ khi đáp ứng đủ điều kiện và phải bảo đảm đáp ứng các điều kiện đó trong quá trình hoạt động đầu tư kinh doanh

– Ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh (quy định tại Điều 6 Luật đầu tư):

+ Kinh doanh các chất ma túy theo quy định tại Phụ lục 1 của Luật đầu tư;

+ Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục 2 của Luật đầu tư;

+ Kinh doanh mẫu vật các loại thực vật, động vật hoang dã theo quy định tại Phụ lục 1 của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loại động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm Nhóm I có nguồn gốc từ tự nhiên theo quy định tại Phụ lục 3 của Luật này;

+ Kinh doanh mại dâm;

+ Mua, bán người, mô, bộ phận cơ thể người;

+ Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người.

+ Kinh doanh pháo nổ

Điều kiện để nhà đầu tư nước ngoài đầu tư dự án vào Việt Nam

– Mục tiêu của dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;

– Dự án đầu tư đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại Khoản 6 Điều 7 Luật Đầu tư 2020

Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

  1. Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại các Điều 30, 31 và 32 của Luật Đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.
  2. Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại các điều 30,31,32 của Luật Đầu tưu, nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định sau đây: Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật này cho cơ quan đăng ký đầu tư. Hồ sơ dự án đầu tư gồm:
  3. a) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
  4. b) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
  5. c) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  6. d) Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;

đ) Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

  1. e) Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
  2. g) Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
  3. h) Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

Thẩm quyền

– Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư sau:

+ Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;

+ Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.

– Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, gồm:

+ Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;

+ Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

– Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:

+ Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

+ Dự án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.

Thời gian thực hiện

– Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

– Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 37 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

– Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ: 52 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Khách hàng cần cung cấp

– Bản sao chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

– Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

– Hợp đồng thuê trụ sở, Giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê

– Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ

– Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

Bước 2: Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Sau khi thực hiện xong thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Các nhà đầu tư cần thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh để thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam để thực hiện hoạt động với những lưu ý như sau:

Lựa chọn loại hình doanh nghiệp

Có các loại hình công ty sau để thực hiện đăng ký thành lập:

– Công ty Trách nhiệm hữu hạn ( 1 thành viên hoặc 2 thành viên)

– Công ty Cổ phần

Hồ sơ thành lập Công ty Trách nhiệm hữu hạn

–  Đầu tư đối với nhà đầu tư đã được cấp.

Hồ sơ thành lập công ty Cổ Phần

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  2. Điều lệ công ty.
  3. Danh sách thành viên.
  4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
    a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
    b) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

Các thủ tục liên quan khác

Công ty thực hiện khắc dấu

Công ty có quyền quyết định mẫu dấu và số lượng con dấu.

Đăng ký mua chữ ký số, hóa đơn điện tử, thực hiện thông báo hóa đơn điện tử đến cơ quan thuế

Cơ quan tiếp nhận

Phòng đăng ký kinh doanh- Sở kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Thời gian thực hiện

5 đến 7 ngày làm việc (Không tính  các ngày nghỉ)

Căn cứ pháp lý

Luật đầu tư năm 2020

Luật số Doanh nghiệp 2020

Nghị định 01/2020/NĐ-CP

Công việc của chúng tôi

– Tư vấn các thủ tục, vấn đề pháp lý liên quan đến thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài

– Nhận tài liệu từ quý khách

– Soạn thảo hồ sơ đầy đủ, hoàn chỉnh

– Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền

– Nhận kết quả và bàn giao bản gốc cho quý khách

Liên hệ với chúng tôi
Hotline: 091 743 9489
Mail: luathaitrung@gmail.com

 

 

Mẫu A.I.1

Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư

 (Điểm a khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư, Khoản 1 Điều 36 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP)

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

 

Kính gửi: ……….. (Bộ Kế hoạch và Đầu tư/Tên cơ quan đăng ký đầu tư)

 

Nhà đầu tư đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:

  1. NHÀ ĐẦU TƯ
  2. Nhà đầu tư thứ nhất:
  3. a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:

Họ tên: …………………Giới tính: …………………………………………………………… ..

Ngày sinh:………. ………….Quốc tịch:…………………………….. …

…… (Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân1)  số:…….; ngày cấp…….; Nơi cấp: ………………………………………………………….. …

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………….. …

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………….. …

Mã số thuế (tại Việt Nam – nếu có):               …

Điện thoại: …………….Fax: ……………….Email: ………………………………………………………….. …

  1. b) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:

Tên doanh nghiệp/tổ chức: ………………………………………………………….. …

(Tài liệu về tư cách pháp lý của tổ chức2) số: ……; ngày cấp: ……; Cơ quan cấp:…..

Địa chỉ trụ sở:                ….

Mã số thuế (tại Việt Nam – nếu có):               …

Điện thoại: ……………Fax: ……………… Email: ……… Website (nếu có):………………………………………………………….. …

Tỷ lệ nắm giữ vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp/tổ chức (chỉ áp dụng đối với trường hợp nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức thành lập tại Việt Nam.3):

STT Tên nhà đầu tư nước ngoài Quốc tịch Số vốn góp Tỷ lệ (%)
VNĐ Tương đương USD
           

Tỷ lệ thành viên hợp danh là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty hợp danh (chỉ áp dụng đối với trường hợp nhà đầu tư là công ty hợp danh thành lập tại Việt Nam):

Thông tin về người đại diện theo pháp luật/đại diện theo ủy quyền của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:

Họ tên: …………………Giới tính: ……………………………………………………………..

Ngày sinh:………. ………….Quốc tịch:……………………………..

…… (Tài liệu về tư cách pháp lý của cá nhân) số:…….; ngày cấp…….; Nơi cấp: ……………………………………………………………..

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………..

Điện thoại: …………….Fax: ……………….Email: ……………………………………………………………..

  1. Nhà đầu tư tiếp theo (nếu có): kê khai thông tin tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất.

II.THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ DỰ KIẾN THÀNH LẬP (đối với nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế)

  1. Tên tổ chức kinh tế: ……………………………………………………………..
  2. Loại hình tổ chức kinh tế……………………………………………………………..
  3. Vốn điều lệ:…….. (bằng chữ) đồng và tương đương …… (bằng chữ) đô la Mỹ (tỷ giá….. ngày….. của…….).
  4. 4. Tỷ lệ góp vốn điều lệ của từng nhà đầu tư:
STT Tên nhà đầu tư Số vốn góp Tỷ lệ (%)
VNĐ Tương đương USD
         

III. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

  1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án:

1.1. Tên dự án: ……………………………………………………………..

1.2. Địa điểm thực hiện dự án: ……………………………………………………………..

(Đối với dự án ngoài KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số nhà, đường phố/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Đối với dự án trong KCN, KCX, KCNC, KKT: ghi số, đường hoặc lô…, tên khu, quận/huyện, tỉnh/thành phố).

  1. Mục tiêu dự án:
STT Mục tiêu hoạt động

 

Mã ngành theo VSIC

(Mã ngành cấp 4)

Mã ngành CPC (*)

(đối với ngành nghề có mã CPC, nếu có)

1 ……….    
2 ……….    

Ghi chú:

– Ngành kinh doanh ghi đầu tiên là ngành kinh doanh chính của dự án.

– (*) Chỉ ghi mã ngành CPC đối với các mục tiêu hoạt động thuộc ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài.

  1. Quy mô dự án:

Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí (nếu có):

– Diện tích: liệt kê cụ thể diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng (m2 hoặc ha);

Diện tích đất phù hợp quy hoạch: m2 (trừ diện tích đất thuộc lộ giới hoặc diện tích đất không phù hợp quy hoạch);

– Công suất thiết kế;

– Sản phẩm, dịch vụ cung cấp;

– Quy mô kiến trúc xây dựng dự kiến (diện tích xây dựng, diện tích sàn, số tầng, chiều cao công trình, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất…);

Trường hợp dự án có nhiều giai đoạn, từng giai đoạn được miêu tả như trên.

Trong trường hợp có mục tiêu đầu tư xây dựng nhà ở (để bán, cho thuê, cho thuê mua), khu đô thị đề nghị ghi rõ:

– Diện tích đất xây dựng:…. m2;

– Diện tích sàn xây dựng nhà ở:…. m2;

– Loại nhà ở (nhà liền kề, căn hộ chung cư, biệt thự … theo quy định của Luật Nhà ở);

– Số lượng nhà ở: ………… căn;

– Quy mô dân số: …… người;

– Vị trí dự án thuộc khu vực đô thị:…..(có/không);

– Dự án thuộc phạm vi bảo vệ của di tích được cấp có thẩm quyền công nhận là di tích quốc gia, di tích quốc gia đặc biệt:…..(có/không);

– Dự án thuộc khu vực hạn chế phát triển hoặc nội đô lịch sử (được xác định trong đồ án quy hoạch đô thị) của đô thị loại đặc biệt:…..(có/không);

  1. Vốn đầu tư và phương án huy động vốn:

4.1. Tổng vốn đầu tư: …….(bằng chữ) đồng và tương đương …… (bằng chữ) đô la Mỹ (tỷ giá….. ngày….. của…….), trong đó:

– Vốn góp của nhà đầu tư:…(bằng chữ) đồng và tương đương … (bằng chữ) đô la Mỹ.

– Vốn huy động: ……. (bằng chữ) đồng và tương đương … (bằng chữ) đô la Mỹ, trong đó:

+ Vốn vay từ các tổ chức tín dụng :……………………………………………………………

+ Vốn huy động từ cổ đông, thành viên, từ các chủ thể khác :……………………………………………………………

+ Vốn huy động từ nguồn khác (ghi rõ nguồn) :……………………………………………………………

– Lợi nhuận để lại của nhà đầu tư để tái đầu tư (nếu có): ……………………………………………………………..

4.2. Nguồn vốn đầu tư:

  1. a) Vốn góp để thực hiện dự án (ghi chi tiết theo từng nhà đầu tư):
STT Tên nhà đầu tư Số vốn góp Tỷ lệ (%)

 

Phương thức góp vốn (*) Tiến độ góp vốn
VNĐ Tương đương USD
             
             

Ghi chú:

(*) Phương thức góp vốn: ghi giá trị bằng tiền mặt, máy móc thiết bị, giá trị quyền sử dụng đất, bí quyết công nghệ,……………………………………………………………..

  1. b) Vốn huy động: ghi rõ số vốn, phương án huy động (vay từ tổ chức tín dụng/công ty mẹ,…) và tiến độ dự kiến.
  2. c) Lợi nhuận để lại của nhà đầu tư để tái đầu tư (nếu có): ……………………………………………………………..
  3. Thời hạn hoạt động của dự án:……………………………………………………………..
  4. Tiến độ thực hiện dự án: (ghi theo mốc thời điểm tháng (hoặc quý)/năm. Ví dụ: tháng 01 (hoặc quý I)/2021):
  5. a) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
  6. b) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư;
  7. c) Tiến độ xây dựng cơ bản và đưa công trình vào hoạt động hoặc khai thác vận hành (nếu có);
  8. d) Sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần (nếu có);

(Trường hợp dự án đầu tư chia thành nhiều giai đoạn thì phải ghi rõ tiến độ thực hiện từng giai đoạn).

  1. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT
  2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  3. Tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam và Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư/ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  4. Cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận.
  5. Đối với nhà đầu tư là công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài: Trường hợp lựa chọn áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường và thủ tục đầu tư như quy định đối với nhà đầu tư trong nước, thì từ bỏ tất cả các quyền và lợi ích của nhà đầu tư nước ngoài theo pháp luật trong nước hoặc theo bất kỳ điều ước quốc tế nào có thể áp dụng đối với nhà đầu tư đó.
  6. HỒ SƠ KÈM THEO
  7. Các văn bản quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư.
  8. Các văn bản quy định tại các khoản 2 Điều 31 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có).
  9. Các văn bản theo pháp luật về xây dựng, nhà ở, kinh doanh bất động sản đối với các dự án đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị, kinh doanh bất động sản.
  10. Các hồ sơ liên quan khác (nếu có).

 

  ……., ngày ….. tháng …..năm……

Nhà đầu tư

(Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có))

 

Phụ lục I-2

(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

…, ngày … tháng … năm …

GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN

Kinh gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố ………

Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ………………………………………………………………………………..

Đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tôi
là người đại diện theo pháp luật/Chủ tịch công ty/Chủ tịch Hội đồng thành viên với các nội dung sau:

  1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp):
Thành lập mới
Thành lập trên cơ sở tách doanh nghiệp
Thành lập trên cơ sở chia doanh nghiệp
Thành lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp
Thành lập trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh
Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện
  1. Tên công ty:

Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):………………………………………………………………………………..

Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ………………………………………………………………………………..

Tên công ty viết tắt (nếu có): ………………………………………………………………………………..

  1. Địa chỉ trụ sở chính:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………………………………………………………………..

Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………………..

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………………………………………………..

Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………………. Fax (nếu có): ………………………………………………………………………………..

Email (nếu có): ………………………………….. Website (nếu có): ………………………………………………………………………………..

– Doanh nghiệp nằm trong (Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng nếu doanh nghiệp đăng ký địa chỉ trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp/khu chế xuất/khu kinh tế/khu công nghệ cao):

Khu công nghiệp
Khu chế xuất
Khu kinh tế
Khu công nghệ cao

□ Doanh nghiệp xã hội (Đánh dấu X vào ô vuông nếu là doanh nghiệp xã hội)

□ Công ty chứng khoán/Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán/Công ty đầu tư chứng khoán: (Đánh dấu X nếu là Công ty chứng khoán/Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán/Công ty đầu tư chứng khoán và kê khai thêm các thông tin sau đây)

Giấy phép thành lập và hoạt động số: … (nếu có) do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày: …/…./….

– Doanh nghiệp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh: Có □ Không □

  1. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):
STT Tên ngành Mã ngành Ngành, nghề kinh doanh chính

(đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai)

       
  1. Chủ sở hữu:
  2. a) Đối với chủ sở hữu là cá nhân:

– Thông tin về chủ sở hữu:

Họ tên chủ sở hữu (ghi bằng chữ in hoa): …………………….. Giới tính:………………………………………………………………………………..

Sinh ngày: …/…./…. Dân tộc: …………………………… Quốc tịch: ………………………………………………………………………………..

Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:

□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu □ Loại khác (ghi rõ):…

Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: ……………………………………………………………………..

Ngày cấp: …/…./….. Nơi cấp: ………………………..……. Ngày hết hạn (nếu có): …./…./….

Địa chỉ thường trú:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………………………………………………………………..

Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………………..

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………………………………………………..

Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………………………..

Quốc gia:  ………………………………………………………………………………..

Địa chỉ liên lạc:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………………………………………………………………..

Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………………..

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………………………………………………..

Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………………………..

Quốc gia:  ………………………………………………………………………………..

Điện thoại (nếu có): ………………………………….. Email (nếu có): ………………………………………………………………………………..

– Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (chỉ kê khai nếu chủ sở hữu là nhà đầu tư nước ngoài):

Mã số dự án: ………………………………………………………………………………..

Ngày cấp: …./ …./ ….. Cơ quan cấp: ………………………………………………………………………………..

  1. b) Đối với chủ sở hữu là tổ chức:

– Thông tin về chủ sở hữu:

Tên tổ chức (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………………………………………..

Mã số doanh nghiệp/Số Quyết định thành lập: ………………………………………………………………………………..

Ngày cấp: …../ …../ …… Nơi cấp: ………………………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở chính:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………………………………………………………………..

Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………………..

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………………………………………………..

Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………………………..

Quốc gia:  ………………………………………………………………………………..

Điện thoại (nếu có): ………………………………….. Fax (nếu có): ………………………………………………………………………………..

Email (nếu có): ………………………………….. Website (nếu có): ………………………………………………………………………………..

– Thông tin về người đại diện theo pháp luật/người đại diện theo ủy quyền (kê khai theo Phụ lục I-10 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT): Gửi kèm.

– Thông tin về Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (chỉ kê khai nếu chủ sở hữu là nhà đầu tư nước ngoài):

Mã số dự án: ………………………………………………………………………………..

Ngày cấp: …./ …./ …. Cơ quan cấp: ………………………………………………………………………………..

– Mô hình tổ chức công ty:

Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc
Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc
  1. Vốn điều lệ:

Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ): ………………………………………………………………………………..

Vốn điều lệ (bằng chữ; VNĐ): ………………………………………………………………………………..

Giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (nếu có, bằng số, loại ngoại tệ): ………………………………………………………………………………..

Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không? Có □ Không □

  1. Nguồn vốn điều lệ:
Loại nguồn vốn Số tiền (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có) Tỷ lệ (%)
Vốn ngân sách nhà nước    
Vốn tư nhân    
Vốn nước ngoài    
Vốn khác    
Tổng cộng    
  1. Tài sản góp vốn:
STT Tài sản góp vốn Giá trị vốn của từng tài sản trong vốn điều lệ (bằng số, VNĐ) Tỷ lệ

(%)

1 Đồng Việt Nam    
2 Ngoại tệ tự do chuyển đổi (ghi rõ loại ngoại tệ, số tiền được góp bằng mọi loại ngoại tệ)    
3 Vàng    
4 Quyền sử dụng đất    
5 Quyền sở hữu trí tuệ    
6 Các tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản, có thể lập thành danh mục riêng kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp)    
Tổng số    
  1. Người đại diện theo pháp luật:

Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………… Giới tính: ………………………………………………………………………………..

Chức danh: ………………………………………………………………………………..

Sinh ngày: …./…../….. Dân tộc: …………………………………. Quốc tịch: ………………………………………………………………………………..

Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:

□ Chứng minh nhân dân □ Căn cước công dân
□ Hộ chiếu □ Loại khác (ghi rõ):…

Số giấy tờ pháp lý của cá nhân:

Ngày cấp: …/…./….. Nơi cấp: ………………………..……. Ngày hết hạn (nếu có): …./…./….

Địa chỉ thường trú:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………………………………………………………………..

Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………………..

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………………………………………………..

Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………………………..

Quốc gia:  ………………………………………………………………………………..

Địa chỉ liên lạc:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………………………………………………………………..

Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………………..

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………………………………………………..

Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………………………..

Quốc gia:  ………………………………………………………………………………..

Điện thoại (nếu có): ………………………………….. Email (nếu có): ………………………………………………………………………………..

  1. Thông tin đăng ký thuế:
STT Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế
10.1 Thông tin về Giám đốc/Tổng giám đốc (nếu có):

Họ và tên Giám đốc/Tổng giám đốc: …………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………………

10.2 Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (nếu có):

Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán: ……………………………………….

Điện thoại: ……………………………………………………………………………….

10.3 Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):

Số nhà, ngách, hẻm ngõ, đường phố/tổ/xốm/ấp/thôn: ……………………………….

Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………………………………………………..

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………………….

Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………..

Điện thoại (nếu có): …………………….Fax (nếu có): ………………………………..

Email (nếu có): ……………………………………………………………………………

10.4 Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì không cần kê khai nội dung này): …/…/…
10.5 Hình thức hạch toán (Đánh dấu X vào một trong hai ô “Hạch toán độc lập” hoặc “Hạch toán phụ thuộc”, Trường hợp tích chọn ô “Hạch toán độc lập” mà thuộc đối tượng phải lập và gửi báo cáo tài chính hợp nhất cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định thì tích chọn thêm ô “Có báo cáo tài chính hợp nhất”):

Hạch toán độc lập □ Có báo cáo tài chính hợp nhất □
Hạch toán phụ thuộc □  
10.6 Năm tài chính:

Áp dụng từ ngày …./….. đến ngày …../…..

(ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)

10.7 Tổng số lao động (dự kiến): …………………………………………………..
10.8 Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO, BLT, BTL, O&M:

Có □ Không □
10.9 Phương pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 4 phương pháp):

Khấu trừ
Trực tiếp trên GTGT
Trực tiếp trên doanh số
Không phải nộp thuế GTGT
  1. Đăng ký sử dụng hóa đơn:
□ Tự in hóa đơn □ Đặt in hóa đơn
□ Sử dụng hóa đơn điện tử □ Mua hóa đơn của cơ quan thuế
  1. Thông tin về việc đóng bảo hiểm xã hội:

Phương thức đóng bảo hiểm xã hội (chọn 1 trong 3 phương thức):

□ Hàng tháng □ 03 tháng một lần □ 06 tháng một lần

Lưu ý:

– Doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính là nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp và trả lương theo sản phẩm, theo khoán: có thể lựa chọn 1 trong 3 phương thức đóng bảo hiểm xã hội: hàng tháng, 03 tháng một lần, 06 tháng một lần.

– Doanh nghiệp đăng ký ngành, nghề kinh doanh chính khác; đánh dấu vào phương thức đóng bảo hiểm xã hội hàng tháng.

  1. Thông tin về các doanh nghiệp bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập công ty trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp):

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………………………….

Mã số doanh nghiệp /Mã số thuế: ………………………………………………………………………….

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):………………………. Ngày cấp…/…/….. Nơi cấp:…………………………………………………

Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt tồn tại đối với doanh nghiệp bị chia, bị hợp nhất và các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp bị chia, bị hợp nhất.

  1. Thông tin về hộ kinh doanh được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh):

Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):…………………………………………………………………

Số Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh:…………………………………………………………….

Ngày cấp:……/…… /……. Nơi cấp:………………………………………………………………………..

Mã số thuế của hộ kinh doanh (chỉ kê khai MST 10 số):………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:……………………………………………………………………………….

Tên chủ hộ kinh doanh:……………………………………………………………………………………..

Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân (kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh):

□ Chứng minh nhân dân    □ Căn cước công dân

□ Hộ chiếu                         □ Loại khác (ghi rõ):………………..

Số giấy tờ pháp lý của cá nhân (kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của hộ kinh doanh):  ……………………………..

Ngày cấp: …./…./….Nơi cấp: …………………..Ngày hết hạn (nếu có):…/…./….

  1. Thông tin về cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp xã hội trên cơ sở chuyển đổi từ cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện):

Tên cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện (ghi bằng chữ in hoa):

Số Giấy chứng nhận đăng ký thành lập (Đối với cơ sở bảo trợ xã hội)/Số Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ (Đối với quỹ xã hội/quỹ từ  thiện):……………………………………………….. Ngày cấp:…/…/… Nơi cấp:………………………………………………………………………………….

Mã số thuế của cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện (chỉ kê khai MST 10 số):……………..

Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………………………………….

Tên người đại diện cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện:………………………………………

Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân (kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện):

□ Chứng minh nhân dân            □ Căn cước công dân

□ Hộ chiếu                                 □ Loại khác (ghi rõ):………………..

Số giấy tờ pháp lý của cá nhân (kê khai theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế của cơ sở bảo trợ xã hội/quỹ xã hội/quỹ từ thiện):………………………………..

Ngày cấp:…/…./…..Nơi cấp:…………………. Ngày hết hạn (nếu có):…/…./….

Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, đề nghị Quý Phòng đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Tôi cam kết:

– Là người có đầy đủ quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

– Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của công ty và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;

– Sử dụng hóa đơn tự in, đặt in, hóa đơn điện tử, mua hóa đơn của cơ quan thuế theo đúng quy định của pháp luật;

– Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký doanh nghiệp trên.

 

  NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT/
CHỦ TỊCH CÔNG TY/CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN CỦA CÔNG TY
(Ký và ghi họ tên)13

__________________________

Không kê khai trong trường hợp thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.

– Trường hợp đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đồng thời đăng ký thay đổi người đại diện theo pháp luật thì Chủ tịch công ty/Chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty sau chuyển đổi ký trực tiếp vào phần này.

– Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này.