THỦ TỤC ĐĂNG KÝ GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN, PHẦN VỐN GÓP CHO NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

 

Các hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế 

– Nhà đầu tư nước ngoài được góp vốn vào tổ chức kinh tế theo các hình thức sau đây:

+ Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần;

+ Góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh;

+ Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác

– Nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế theo các hình thức sau đây:

+ Mua cổ phần của công ty cổ phần từ công ty hoặc cổ đông;

+ Mua phần vốn góp của các thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn để trở thành thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn;

+ Mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh để trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh;

+ Mua phần vốn góp của thành viên tổ chức kinh tế khác không thuộc các trường hợp trên

Điều kiện để góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế

– Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định, bao gồm:

+ Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;

+ Hình thức đầu tư;

+ Phạm vi hoạt động đầu tư;

+ Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;

+ Điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

– Bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật này;

– Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.

Các trường hợp cần phải đăng ký khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế của nhà đầu tư nước ngoài

– Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp làm tăng tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài tại tổ chức kinh tế kinh doanh ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài;

– Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp dẫn đến việc nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 của Luật này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ của tổ chức kinh tế trong các trường hợp: tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài từ dưới hoặc bằng 50% lên trên 50%; tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư nước ngoài đã sở hữu trên 50% vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế;

– Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.

Trình tự thủ tục

– Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp theo quy định của pháp luật về chứng khoán thì thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Luật đầu tư.

– Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp không theo quy định của pháp luật về chứng khoán thì thực hiện theo quy định sau:

+ Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp cho Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính;

+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài và thông báo cho nhà đầu tư.

+ Sau khi nhận được thông báo, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông tại Cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.

Thành phần hồ sơ

  1. Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
  2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
  3. Văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp hoặc giữa nhà đầu tư nước ngoài với cổ đông hoặc thành viên của tổ chức kinh tế đó;
  4. Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp (nếu có).

Thẩm quyền

– Sở kế hoạch và đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở

Thời hạn

– 15 ngày kể từ ngày Sở kế hoạch và đầu tư nhận được hồ sơ hợp lệ

Cơ sở pháp lý

– Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/06/2020.

– Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021.

Khách hàng cần cung cấp

– Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài sau khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế;

– Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.

– Các giấy tờ thay đổi cổ đông, thành viên trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Công việc của chúng tôi

– Tư vấn các thủ tục, vấn đề pháp lý liên quan đến thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp cho nhà đầu tư nước ngoài

– Nhận tài liệu từ quý khách

– Soạn thảo hồ sơ đầy đủ, hoàn chỉnh

– Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền

– Nhận kết quả và bàn giao bản gốc cho quý khách

 

Liên hệ với chúng tôi
Hotline: 091 743 9489
Mail: luathaitrung@gmail.com

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

VĂN BẢN ĐĂNG KÝ GÓP VỐN/ MUA CỔ PHẦN/PHẦN VỐN GÓP

Kính gửi: Tên cơ quan đăng ký đầu tư

Nhà đầu tư đăng ký góp vốn/mua cổ phần/mua lại phần vốn góp vào ………(Tên Tổ chức kinh tế)….với các nội dung như sau:

  1. NHÀ ĐẦU TƯ
  2. Nhà đầu tư thứ nhất:
  3. a) Đối với nhà đầu tư là cá nhân:

Họ tên (ghi họ tên bằng chữ in hoa): …………………Giới tính: ………………. …………….

Sinh ngày: ………/.. /…. ………….Quốc tịch: ……… …………………………

Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: ………………………………………………………

Ngày cấp: ………….. /…. /…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): …………………………

Số giấy chứng thực cá nhân: …………………………………………………………………

Ngày cấp: ………….. /…. /…….. Ngày hết hạn: ….. /….. /….. Nơi cấp: ………….

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………

Điện thoại: …………….Fax: ……………….Email: ………………………

  1. b) Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp/tổ chức:

Tên doanh nghiệp/tổ chức: ………………………………………………………………………

Quyết định thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp hoặc mã số doanh nghiệp hoặc số Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: ……………………………………………..

Ngày cấp …………………………………………Cơ quan cấp:………………………………….

Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………… Fax: ……………… Email: ……… Website: ………..

Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm:

Họ tên (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ………………………………… Giới tính: ……

Chức danh:…………………Sinh ngày: ………/…../…….Quốc tịch: …………. .

Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: ………………………………………………………

Ngày cấp: ………….. /…. /…….. Nơi cấp: ………………………………………………….

Địa chỉ thường trú: …………………..…………………………………………

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………..

Điện thoại: …………….Fax: ……………….Email: ………………………

  1. Nhà đầu tư tiếp theo (thông tin kê khai tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất):
  2. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ NHẬN GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN, PHẦN VỐN GÓP:
  3. Tên tổ chức kinh tế (ghi bằng chữ in hoa):

– Tên bằng tiếng Việt: ……………………………………………

– Tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ………………………………………

– Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………

  1. Mã số doanh nghiệp:
  2. Loại hình doanh nghiệp:
  3. Địa chỉ trụ sở chính:

(Đối với dự án ngoài KCN, KCX: ghi số nhà, đường phố/xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Đối với dự án trong KCN, KCX: ghi số, đường hoặc lô…, tên khu, quận/huyện, tỉnh/thành phố).

5.Ngành, nghề kinh doanh:

STT Tên ngành Mã ngành theo VSIC

(Lấy mã ngành cấp 4)

Mã ngành CPC

(đối với các ngành nghề có mã CPC)

  1. Vốn điều lệ(bằng số): ……VNĐ và tương đương ……USD (nếu có).
  2. Tỷ lệ hiện hữu về sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế:
STT Tên nhà đầu tư Số vốn góp Tỷ lệ (%)
VNĐ Tương đương USD (nếu có)

III. TỶ LỆ SỞ HỮU VỐN ĐIỀU LỆ CỦA TỪNG NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI SAU KHI GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN, PHẦN VỐN GÓP:

STT Tên nhà đầu tư Số vốn góp Tỷ lệ (%)
VNĐ Tương đương USD (nếu có)
  1. GIẢI TRÌNH VIỆC ĐÁP ỨNG ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI (nếu có).

(Giải trình về đáp ứng điều kiện về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ; Hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động, đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư và điều kiện khác theo quy định của điều ước quốc tế)

  1. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:
  2. Về tính chính xác của nội dung của hồ sơ đầu tư
  3. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
  4. HỒ SƠ KÈM THEO

Hồ sơ quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 26 Luật Đầu tư.

Tổ chức kinh tế nhận góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp

Người đại diện theo pháp luật của Tổ chức kinh tế ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có).

Nhà đầu tư

Từng nhà đầu tư ký, ghi rõ họ tên,chức danh và đóng dấu(nếu có)