THỦ TỤC HỢP THỬA ĐẤT
Cơ sở pháp lý
– Luật đất đai 2013
– Nghị định 46/2014/NĐ-CP
– Thông tư 24/2014/TT-BTNMT
– Thông tư 25/2015/TT-BTNMT
Thành phần hồ sơ hợp thửa đất
Theo khoản 11 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT người có nhu cầu hợp thửa cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:
– Đơn đề nghị hợp thửa đất theo Mẫu số 11/ĐK;
– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp (Bản gốc Sổ đỏ).
– Bản sao công chứng giấy chứng minh nhân dân của người sử dụng đất
Thẩm quyền
– Văn phòng đăng ký đất đai (chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai) hoặc Phòng tài nguyên và môi trường cấp quận, huyện, thị xã nơi có đất muốn hợp thửa
Thời gian giải quyết hồ sơ hợp thửa đất
Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thời hạn được tính như sau::
– Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
– Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Các nghĩa vụ về tài chính khi hợp thửa đất và cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau khi hợp thửa đất
Lệ phí trước bạ
Khi được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (cấp sổ đỏ), bạn phải nộp lệ phí trước bạ 0,5% như sau:
[Lệ phí trước bạ phải nộp] = [Giá tính lệ phí trước bạ] x 0,5%.
Tiền sử dụng đất:
Áp dụng tiền sử dụng đất đối với một số trường hợp
– Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (cấp sổ đỏ)
– Lệ phí đo đạc đất
– Lệ phí thẩm định
Khách hàng cần cung cấp
Thông tin cần cung cấp
– Thông tin về thửa đất, diện tích đất, nguồn gôc đất, địa chỉ thửa đất
– Thông tin về nguồn gốc thửa đất
Tài liệu cần cung cấp
– Bản sao giấy chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc sổ hộ khẩu, hộ chiếu
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
– Các tài liệu liên quan đến đất cần hợp thửa
Công việc của chúng tôi
– Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến thủ tục hợp thửa đất
– Soạn thảo hồ sơ hợp thửa đất
– Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước
– Đồng hành cùng quý khách trong quá trình thẩm định hồ sơ
– Thay mặt quý khách hàng làm việc với cơ quan nhà nước
– Nhận kết quả và bàn giao cho quý khách
Liên hệ với chúng tôi
Hotline: 091 743 9489
Mail: luathaitrung@gmail.com
Mẫu số 11/ĐK
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TÁCH THỬA ĐẤT, HỢP THỬA ĐẤT Kính gửi: ……………………………………………… |
Mẫu số 11/ĐK
|
||||||
I- KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT
(Xem kỹ hướng dẫn ở cuối đơn này trước khi viết đơn; không tẩy xóa, sửa chữa nội dung đã viết) |
|||||||
1. Người sử dụng đất:
1.1. Tên người sử dụng đất (Viết chữ in hoa): ……………………………………………………… 1.2. Địa chỉ ……………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………… |
|||||||
2. Đề nghị tách, hợp thửa đất như sau: | |||||||
2.1. Đề nghị tách thành …………. thửa đất đối với thửa đất dưới đây:
a) Thửa đất số: …………………………………..; b) Tờ bản đồ số: ……………………………….; c) Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………………………….. d) Số phát hành Giấy chứng nhận: ………………………………………………………………….. Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận: ……………………..; ngày cấp …/…/……. đ) Diện tích sau khi tách thửa: Thửa thứ nhất: … m2; Thửa thứ hai: … m2; |
|||||||
2.2. Đề nghị hợp các thửa đất dưới đây thành một thửa đất: | |||||||
Thửa đất số | Tờ bản đồ số | Địa chỉ thửa đất | Số phát hành Giấy chứng nhận | Số vào sổ cấp giấy chứng nhận | |||
3. Lý do tách, hợp thửa đất: ……………………………………………………………………….. | |||||||
4. Giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm có:
– Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất của thửa đất trên; – Sơ đồ dự kiến phân chia các thửa đất trong trường hợp tách thửa (nếu có): ……………….. …………………………………………………………………………………………………………… |
|||||||
Tôi cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng.
…………., ngày …. tháng … năm …… |
II- Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI | |
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… |
|
Ngày …… tháng …… năm …… Người kiểm tra (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ) |
Ngày …… tháng …… năm …… Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) |
Hướng dẫn viết đơn:
– Đơn này dùng trong trường hợp người sử dụng đất đề nghị tách một thửa đất thành nhiều thửa đất mới hoặc đề nghị hợp nhiều thửa đất thành một thửa đất;
– Đề gửi đơn: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thì đề gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất; tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức và cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì đề gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất;
– Điểm 1 ghi tên và địa chỉ của người sử dụng đất như trên giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất gồm các thông tin như sau: đối với cá nhân ghi rõ họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND; đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài và cá nhân nước ngoài ghi họ, tên, năm sinh, số hộ chiếu, ngày và nơi cấp hộ chiếu, quốc tịch; đối với hộ gia đình ghi chữ “Hộ ông/bà” và ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của cả vợ và chồng người đại diện cùng sử dụng đất; trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản chung của cả vợ và chồng thì ghi họ, tên, năm sinh, số giấy CMND, ngày và nơi cấp giấy CMND của vợ và của chồng; đối với tổ chức thì ghi tên tổ chức, ngày tháng năm thành lập, số và ngày, cơ quan ký quyết định thành lập hoặc số giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
– Điểm 2 ghi các thông tin về thửa đất như trên giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất;
– Người viết đơn ký và ghi rõ họ tên ở cuối “Phần khai của người sử dụng đất trường hợp ủy quyền viết đơn thì người được ủy quyền ký, ghi rõ họ tên và ghi (được ủy quyền); đối với tổ chức sử dụng đất phải ghi họ tên, chức vụ người viết đơn và đóng dấu của tổ chức.