THỦ TỤC HƯỞNG CHẾ ĐỘ HƯU TRÍ

Điều kiện hưởng lương hưu thuộc bảo hiểm xã hội bắt buộc:

 Điều kiện hưởng lương hưu cơ bản

Tuổi Thời gian đóng BHXH Điều kiện khác
Nam Nữ
60 tuổi 55 tuổi 20 năm trở lên 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên
50 đến 55 tuổi 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò
Không quy định độ tuổi Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp
  1. Điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động
    (Có thời gian đống BHXH từ đủ 20 năm trở lên)

 

Năm nghỉ hưởng lương hưu Tuổi Mức suy giảm khả năng lao động Điều kiện khác
Nam Nữ
01/01/2016 51 tuổi 46 tuổi Từ 61% đến 80% Không
01/01/2017 52 tuổi 47 tuổi
01/01/2018 53 tuổi 48 tuổi
01/01/2019 54 tuổi 49 tuổi
01/01/2020 trở đi 55 tuổi 50 tuổi
Không phân biệt 50 tuổi 45 tuổi Từ 81% trở lên Không
Không phân biệt 61% trở lên 15 năm trở lên làm nghề hoặc công việc (đặc biệt) nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
  1. Điều kiện hưởng lương hưu đối với sỹ quan, quân nhân, người làm công tác cơ yếu
Tuổi Số năm đóng BHXH Điều kiện khác
Nam Nữ
55 tuổi 50 tuổi Đủ 20 năm trở lên Không
Từ 50 tuổi đến 55 tuổi Từ 45 tuổi đến 50 tuổi 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên
15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên
Không phân biệt Bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp
  1. Điều kiện hưởng lương hưu đối với lao động nữ là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn

Tuổi: 55 tuổi

Thời gian đóng BHXH: từ 15 năm đến dưới 20 năm

Lưu ý: Việc xác định là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn được căn cứ vào thời điểm trước khi nghỉ việc hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.

  1. Mức hưởng chế độ lương hưu hàng tháng:
    Mức lương hưu hằng tháng của người lao động được tính bằng tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng nhân với mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội. Tỷ lệ hưởng lương hưu được quy định cụ thể như sau:

 

Lao động Thời gian Mức hưởng Nghỉ hưu trước tuổi
Số năm đóng BHXH Tỷ lệ hưởng Năm đóng thêm BHXH Tỷ lệ trừ Tháng lẻ
≤ 6 tháng > 6 tháng
Nam/ Nữ 01/01/2016 – trước 01/01/2018 15 45% + 2%/năm Tối đa 75% 2%/năm Trừ 1% Không giảm trừ
+ 3%/năm
Nữ 01/01/2018 trở đi 15 45% + 2%/năm – Tối đa 75%
Nam 2018 16
2019 17
2020 18
2021 19
2022 trở đi 20

 

Mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội để tính lương hưu, trợ cấp một lần

Bình quân tiền lương tháng của số năm đóng bảo hiểm xã hội trước khi nghỉ hưu như sau:

  1. a) Tham gia bảo hiểm xã hội trước ngày 01 tháng 01 năm 1995 thì tính bình quân của tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 05 năm cuối trước khi nghỉ hưu;
  2. b) Tham gia bảo hiểm xã hội trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 1995 đến ngày 31 tháng 12 năm 2000 thì tính bình quân của tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 năm cuối trước khi nghỉ hưu;
  3. c) Tham gia bảo hiểm xã hội trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2001 đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 thì tính bình quân của tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 08 năm cuối trước khi nghỉ hưu;
  4. d) Tham gia bảo hiểm xã hội trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2007 đến ngày 31 tháng 12 năm 2015 thì tính bình quân của tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 10 năm cuối trước khi nghỉ hưu;

đ) Tham gia bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 thì tính bình quân của tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 15 năm cuối trước khi nghỉ hưu;

  1. e) Tham gia bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 thì tính bình quân của tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 20 năm cuối trước khi nghỉ hưu;
  2. g) Tham gia bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 trở đi thì tính bình quân của tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của toàn bộ thời gian.
  3. Người lao động có toàn bộ thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tính bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của toàn bộ thời gian.
  4. Người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định, vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tính bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội chung của các thời gian, trong đó thời gian đóng theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định được tính bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 1 Điều này.

Trợ cấp một lần khi nghỉ hưu

  1. Người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75% thì khi nghỉ hưu, ngoài lương hưu còn được hưởng trợ cấp một lần.
  2. Mức trợ cấp một lần được tính theo số năm đóng bảo hiểm xã hội cao hơn số năm tương ứng với tỷ lệ hưởng lương hưu 75%, cứ mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì được tính bằng 0,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.

⇒ Như vậy, lao động nữ đủ 55 tuổi, nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi phải có đủ 30 năm đóng BHXH mới được hưởng tối đa 75% (so với trước năm 2018 chỉ cần có đủ 25 năm đóng BHXH là được hưởng tỷ lệ tối đa 75%); lao động nam nghỉ hưu năm 2018 phải đủ 31 năm đóng BHXH, nghỉ năm 2019 phải có đủ 32 năm, nghỉ năm 2020 phải có đủ 33 năm, nghỉ năm 2021 phải đủ 34 năm và nghỉ từ năm 2022 trở đi phải đủ 35 năm đóng BHXH mới được hưởng tỷ lệ tối đa là 75% (so với trước năm 2018 thì chỉ cần có đủ 30 năm đóng BHXH là được hưởng tỷ lệ tối đa 75%).

Quy trình thực hiện thủ tục hưởng chế độ hưu trí:

Bước 1: Trước 06 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu Đơn vị phải ra thông báo bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu

Bước 2: Trước 03 tháng tính đến thời điểm nghỉ hưu đơn vị quản lý phải raquyết định nghỉ hưu

Bước 3: Sau khi quyết định nghỉ hưu ban hành, đơn vị phối hợp với tổ chức BHXH thực hiện Báo giảm – Chốt sổ BHXH cho người lao động.

Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày tính đến thời điểm người lao động được hưởng lương hưu, đơn vị hoặc công chức, viên chức đang bảo lưu quá trình đóng nộp hồ sơ hưởng chế độ hưu trí cho cơ quan BHXH địa phương quản lý.

Bước 5: Kể từ thời điểm nghỉ hưu ghi trong quyết định nghỉ hưu, công chức được nghỉ hưu và hưởng chế độ BHXH theo quy định.

Hồ sơ hưởng lương hưu

  1. Hồ sơ hưởng lương hưu đối với người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:
  2. a) Sổ bảo hiểm xã hội;
  3. b) Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí hoặc văn bản chấm dứt hợp đồng lao động hưởng chế độ hưu trí;
  4. c) Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa đối với người nghỉ hưu theo quy định hoặc giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp đối với trường hợp người lao động quy định.

 

Liên hệ với chúng tôi
Hotline: 091 743 9489
Mail: luathaitrung@gmail.com

 

Mẫu thông báo nghỉ hưu

 

…. (1) ….

________

Số:         /TB-….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________________________

…., ngày….. tháng….. năm….

THÔNG BÁO (2)

Về việc nghỉ hưu đối với công chức

 

Kính gửi: Ông (bà) …………………………………………………

Căn cứ  Luật Bảo hiểm xã hội ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;

Căn cứ Nghị định số …./2010/NĐ-CP ngày … tháng…  năm 2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức;

Căn cứ hồ sơ công chức và hồ sơ bảo hiểm xã hội, ….. (1)….. thông báo:

Ông (bà)………………………………………………..

Sinh ngày  ………..   tháng  ……….  năm…….

Chức vụ:………………………………………………..

Đơn vị công tác:…………………………………….

Kể từ ngày   …… tháng  ……  năm  ……. sẽ được nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định.

…. (1)….  thông báo để ông (bà) ………….. được biết và thực hiện./.

 

Nơi nhận:

– Như trên;

– Lưu: VT, Hồ sơ công chức, TCCB.

Người đúng đầu

(Ký tên & đóng dấu)

 

 

 

Ghi chú:

(1): Cơ quan,tổ chức, đơn vị  quản lý công chức;

(2): Thông báo được cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức giao trực tiếp cho công chức.

 

Mẫu quyết định nghỉ hưu

 

…..(1)….

 

Số:         /QĐ-….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

____________

…., ngày….. tháng….. năm….

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội

………………. (1) ……………….

Căn cứ  Luật Bảo hiểm xã hội ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;

Căn cứ Nghị định số …../2010/NĐ-CP ngày … tháng…  năm 2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức;

Xét đề nghị của …..(2)…..,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ông (bà) …………………………………………… Số sổ BHXH: …………………………………………………

Sinh ngày: …. tháng ….. năm ………………….

Nơi sinh: ……………………………………………….

Chức vụ: ……………………………………………….

Đơn vị công tác:…………………………………….

Được nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo hiểm xã hội từ ngày…tháng…năm…………………. …

Nơi cư trú sau khi nghỉ hưu:…………………………………………………………………..

Điều 2. Chế độ bảo hiểm xã hội đối với ông (bà) ………….. do Bảo hiểm xã hội tỉnh (thành phố) …….. giải quyết theo quy định của pháp luật Bảo hiểm xã hội hiện hành.

Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và ông (bà) ……. chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

Nơi nhận:

– Như Điều 3;

– BHXH tỉnh (thành phố)……

– Lưu….

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU …(1)….

                         (Ký tên & đóng dấu)

Ghi chú:

(1): Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức;

(2): Người đứng đầu đơn vị phụ trách công tác tổ chức, cán bộ

của cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý công chức.